Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2023/NQ-HĐND | Thái Bình, ngày 12 tháng 7 năm 2023 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 07/2022/QĐ-TTg ngày 25 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025;
Thực hiện Thông báo kết luận số 679-TB/TU ngày 30 tháng 6 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về cơ chế, chính sách hỗ trợ xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến hết năm 2025; Báo cáo thẩm tra số 28/BC-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số chính sách hỗ trợ trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2025.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc tổ chức triển khai, thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình Khóa XVII, Kỳ họp thứ Sáu thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 24 tháng 7 năm 2023 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025./.
| CHỦ TỊCH |
MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2023/NQ-HĐND ngày 12 tháng 7 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình)
Quy định này quy định một số chính sách hỗ trợ huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2025 và chính sách hỗ trợ một phần kinh phí bằng kinh phí mua xi măng trong định mức dự toán xây dựng công trình cho tất cả các xã trên địa bàn tỉnh để hoàn thiện, nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới theo quy định đến năm 2025.
1. Ủy ban nhân dân huyện thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao; Ủy ban nhân dân xã thực hiện xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và hoàn thiện, nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới, nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
2. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc thực hiện Quy định này.
Điều 3. Chính sách hỗ trợ bằng tiền cho huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao
1. Điều kiện đối với huyện được hỗ trợ
Huyện được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận đạt chuẩn xây dựng nông thôn mới nâng cao theo quy định tiêu chí huyện nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021 -2025.
2. Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình nông thôn mới, đảm bảo phù hợp với kế hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện.
3. Định mức hỗ trợ
Hỗ trợ 20 (hai mươi) tỷ đồng cho mỗi huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
1. Điều kiện đối với xã được hỗ trợ
Xã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận đạt chuẩn xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu theo quy định tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2021 - 2025.
2. Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ đầu tư xây dựng các công trình nông thôn mới, đảm bảo phù hợp với quy hoạch, kế hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã.
3. Định mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 03 (ba) tỷ đồng cho mỗi xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao.
b) Hỗ trợ 05 (năm) tỷ đồng cho mỗi xã đạt chuẩn nông thôn mới kiểu mẫu,
1. Điều kiện hỗ trợ
Hỗ trợ những công trình huy động được nguồn lực đầu tư theo hình thức xã hội hóa, có sự tham gia đóng góp của cộng đồng dân cư, các tổ chức, cá nhân, đảm bảo được nguồn lực đối ứng; không làm phát sinh nợ xây dựng cơ bản.
Công trình đầu tư hoàn thành đảm bảo đúng quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu cần đạt theo quy định để hoàn thiện, nâng cao chất lượng tiêu chí nông thôn mới và xây dựng các tiêu chí nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.
2. Nội dung hỗ trợ
Hỗ trợ một phần kinh phí bằng kinh phí mua xi măng trong định mức dự toán xây dựng công trình:
a) Đường giao thông trục thôn làm mới hoặc mở rộng;
b) Đường nhánh cấp 1 của đường giao thông trục thôn làm mới hoặc mở rộng;
c) Đường giao thông nội đồng trục chính;
d) Kênh cấp 1, loại III;
đ) Hệ thống rãnh thoát nước đường trục xã, trục thôn qua khu dân cư tập trung.
3. Định mức hỗ trợ
STT | Công trình được hỗ trợ | Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật tối thiểu cần đạt được | Mức hỗ trợ | |
Định mức xi măng | Quy ra tiền | |||
a | Đường giao thông trạc thôn làm mới hoặc mở rộng | Mặt đường rộng 3,5 m, nền đường 5,0 m; kết cấu mặt đường bê tông xi măng M200 dày 16 cm | 196 tấn/km | Theo giá xi măng trong công bố giá của Sở Xây dựng tại thời điểm xây dựng công trình |
Trường hợp khó khăn về giải phóng mặt bằng: mặt đường rộng 3,0 m, nền đường 4,0 m; kết cấu mặt đường bê tông xi măng M200, dày 16 cm | 168 tấn/km | |||
Trường hợp mở rộng thêm mặt đường đối với những tuyến đã được cứng hóa bằng bê tông xi măng nhưng chưa đảm bảo đủ bề rộng mặt đường theo quy định | 50 kg/m2 | |||
b | Đường nhánh cấp 1 của đường giao thông trục thôn làm mới hoặc mở rộng | Mặt đường rộng 3,0 m, nền đường 4,0 m; kết cấu mặt đường bê tông xi măng M200 dày 14 cm | 147 tấn/km | |
Trường hợp khó khăn về giải phóng mặt bằng: mặt đường rộng 2,5 m, nền đường 3,5 m; kết cấu mặt đường bê tông xi măng M200, dày 14 cm | 123 tấn/km | |||
Trường hợp mở rộng thêm mặt đường đối với những tuyến đã được cứng hóa bằng bê tông xi măng nhưng chưa đảm bảo đủ bề rộng mặt đường theo quy định | 50 kg/m2 | |||
c | Đường giao thông nội đồng trục chính | Bề rộng nền đường 4,5 m; cao trình mặt đường cao hơn so với mặt ruộng 0,3 m; hai bên đường xây tường; dưới mặt ruộng có móng rộng 0,22 m, cao 0,20 m; tường trên mặt ruộng rộng 0,11 m cao 0,14 m; mặt đường bê tông xi măng M200, rộng 3,5 m, dày 14 cm | 194 tấn/km | |
d | Kênh cấp 1, loại III | Tường gạch xây M75 dày 22 cm, đáy bằng bê tông cốt thép M200 dày 10 cm hoặc sử dụng sản phẩm bê tông thành mỏng, theo loại kênh như sau: |
| |
- Loại kênh có B = 0,7 m x 0,9 m | 136 tấn/km | |||
- Loại kênh có B = 0,9 m x 1,1 m | 164 tấn/km | |||
- Loại kênh có B = 0,9 m x 1,2 m | 172 tấn/km | |||
đ | Hệ thống rãnh thoát nước đường trục xã, trục thôn qua khu dân cư tập trung | Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ngành địa phương xây dựng định mức hỗ trợ để làm cơ sở hỗ trợ kinh phí bằng kinh phí mua xi măng trong định mức dự toán xây dựng công trình |
Điều 6. Phương thức hỗ trợ và cơ chế quản lý đầu tư
1. Đối với chính sách hỗ trợ bằng tiền cho huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu
a) Sau khi xã đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu và huyện đăng ký đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao được Thủ tướng Chính phủ quyết định công nhận huyện đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao; Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn hỗ trợ và cấp kinh phí hỗ trợ cho ngân sách xã, ngân sách huyện theo quy định.
b) Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và Ủy ban nhân dân xã triển khai thực hiện đầu tư công trình đảm bảo theo đúng quy định của Luật Đầu tư công; Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ, Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ và các quy định của pháp luật liên quan.
2. Đối với chính sách hỗ trợ một phần kinh phí bằng kinh phí mua xi măng trong định mức dự toán xây dựng công trình
Căn cứ văn bản đề nghị hỗ trợ của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và khả năng cân đối nguồn vốn ngân sách cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kế hoạch phân bổ vốn hỗ trợ và cấp kinh phí hỗ trợ cho ngân sách các xã thông qua ngân sách huyện để đầu tư xây dựng các công trình theo quy định. Thực hiện việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán theo cơ chế đặc thù quy định tại Chương IV Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ; khoản 8, khoản 9, khoản 10 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ và các quy định có liên quan.
Điều 7. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn vốn đầu tư công ngân sách cấp tỉnh và các nguồn hợp pháp khác./.
- 1Nghị quyết 73/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định kèm theo Nghị quyết 70/2022/NQ-HĐND
- 2Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với công trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện trong kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND sửa đổi nội dung của Điều 4 Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương, mức đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND
- 4Nghị quyết 124/2024/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục kèm theo Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ tạo nguồn lực xây dựng thành công tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2022-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Đầu tư 2020
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Đầu tư công 2019
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị quyết 25/2021/QH15 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Quốc hội ban hành
- 10Quyết định 07/2022/QĐ-TTg quy định về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 12Nghị định 38/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 13Nghị quyết 73/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nguyên tắc, định mức và phương án phân bổ vốn ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2022 trên địa bàn tỉnh Nam Định kèm theo Nghị quyết 70/2022/NQ-HĐND
- 14Nghị quyết 16/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước đối với công trình, dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện trong kế hoạch phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 15Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND sửa đổi nội dung của Điều 4 Quy định nguyên tắc tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương, mức đối ứng ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Thái Bình kèm theo Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND
- 16Nghị quyết 124/2024/NQ-HĐND sửa đổi Phụ lục kèm theo Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ tạo nguồn lực xây dựng thành công tỉnh Hà Tĩnh đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2022-2025
Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ trong xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến hết năm 2025
- Số hiệu: 06/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình
- Người ký: Nguyễn Tiến Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra