HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2021/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 13 tháng 8 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVIII KỲ HỌP THỨ HAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 4226/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ thị xã Cửa Lò phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Ủy ban nhân dân thị xã Cửa Lò.
b) Ủy ban nhân dân các phường trên địa bàn thị xã Cửa Lò.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện cơ chế, chính sách.
Điều 2. Các cơ chế, chính sách đặc thù
1. Cơ chế thu tiền sử dụng đất: Tỷ lệ điều tiết tiền sử dụng đất cho ngân sách thị xã Cửa Lò và các phường, cụ thể như sau:
TT | Tiền sử dụng đất, sau khi đã trừ phần kinh phí bồi thường, giải phóng mặt bằng và đầu tư xây dựng hạ tầng | Tỷ lệ phần trăm (%) | ||
Ngân sách tỉnh | Ngân sách thị xã | Ngân sách phường | ||
1 | Các dự án bất động sản trên địa bàn thị xã nhưng không xác định để đầu tư công trình cụ thể | 50 | 40 | 10 |
2 | Tiền sử dụng đất từ đấu giá, giao đất, chuyển mục đích | 0 | 90 | 10 |
2. Chính sách hỗ trợ xi măng: Hỗ trợ cho thị xã Cửa Lò 3.000 tấn xi măng PCB40/năm để nâng cấp, xây dựng đường giao thông, công trình thủy lợi, khu dân cư kiểu mẫu.
3. Chính sách hỗ trợ sự nghiệp hạ tầng thị chính, môi trường và hỗ trợ khác 100 tỷ đồng/năm để thực hiện công tác cứu hộ, cấp cứu biển, lễ hội du lịch, vệ sinh môi trường, chăm sóc cây xanh, thảm cỏ (Có Danh mục các dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn 2021 - 2025 kèm theo).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An Khóa XVIII Kỳ họp thứ hai thông qua ngày 13 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực từ ngày 23 tháng 8 năm 2021. Đối với cơ chế, chính sách quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 2 Nghị quyết này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Nghị quyết số 06/2021/NQ-HĐND ngày 13 tháng 8 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Danh mục dự án | Lộ trình thực hiện dự án |
I | Giao thông đô thị |
|
1 | Nâng cấp, mở rộng đường Bình Minh, thị xã Cửa Lò | 2021 - 2024 |
2 | Xây dựng đường giao thông đoạn từ QL46 đến giao với đường Bình Minh và đường ra vào bến 5, 6, 7, 8 cảng Cửa Lò | 2022 - 2024 |
3 | Đường dọc số 2 đoạn từ đường ngang số 4 đến đường ngang số 14 thị xã Cửa Lò | 2022 - 2024 |
4 | Mở rộng lòng đường và xây dựng vỉa hè đường Nguyễn Sinh Cung đoạn từ đường dọc số III đến Quốc lộ 46 | 2022 - 2025 |
5 | Đường ngang số 3 đoạn từ đường Bình Minh đến đường dọc số 3 | 2023 - 2025 |
6 | Đường ngang số 21 đoạn từ đường Bình Minh đến đường dọc số 3 | 2022 - 2024 |
7 | Đường ngang số 22 đoạn từ đường Bình Minh đến đường dọc số 3 | 2022 - 2025 |
8 | Đường dọc số 2 đoạn từ đường ngang số 19 đến đường ngang số 20 | 2023 - 2025 |
9 | Đường ngang số 6 đoạn từ đường dọc số 3 đến đường dọc số 5 | 2021 - 2023 |
10 | Đường ngang số 8 đoạn từ đường dọc số 2 đến đường dọc số 3 | 2021 - 2022 |
11 | Đường dọc số 2’ đoạn từ đường ngang số 1 đến đường ngang số 4 | 2022 - 2024 |
12 | Đường Nguyễn Huệ đoạn từ đường ngang số 1 đến đường ngang số 7 | 2022 - 2023 |
II | Cấp thoát nước và xử lý nước thải |
|
1 | Nhà máy xử lý nước thải thị xã Cửa Lò (giai đoạn 1) | 2021 - 2023 |
2 | Hệ thống thoát nước thải và xử lý nước thải giai đoạn 2, thị xã Cửa Lò | 2021 - 2025 |
3 | Nâng cấp mương thoát nước đường Sào Nam đoạn từ đường ngang số 3 đến đường Bình Minh | 2022 - 2023 |
4 | Hệ thống mương thoát nước đường dọc số 2 đoạn từ đường ngang số 7 đến đường ngang số 11 | 2022 - 2024 |
5 | Hệ thống mương thoát nước đường dọc số 2’ đoạn từ đường Sào Nam đến đường ngang số 9’ | 2022 - 2023 |
III | Hạ tầng kỹ thuật |
|
1 | Hạ tầng quy hoạch khu lâm viên phía Đông đường Bình Minh | 2022 - 2025 |
2 | Hạ tầng kỹ thuật khu quy hoạch dân cư đường 12 - 14 tại khối 4, phường Nghi Hương | 2022 - 2023 |
3 | Hạ tầng khu quy hoạch dân đường 13 - 14 đoạn từ đường Bình Minh đến đường dọc số 2 thị xã Cửa Lò | 2022 - 2023 |
4 | Hạ tầng khu quy hoạch dân cư phía Tây trường Lê Thị Bạch Cát (đoạn từ đường ngang số 5 đến đường quy hoạch 10m) phường Nghi Thu, thị xã Cửa Lò | 2022 - 2023 |
5 | Hạ tầng khu quy hoạch dân cư phía Tây đường dọc số 2 (đoạn từ đường 11A đến đường ngang số 12) phường Nghi Hương, thị xã Cửa Lò | 2022 - 2024 |
6 | Đường giao thông, mương thoát nước khu quy hoạch dân cư đoạn từ đường ngang số 19 đến đường ngang số 20 kẹp giữa đường Bình Minh và đường dọc số 3 | 2021 - 2022 |
7 | Đường giao thông, mương thoát nước khu quy hoạch dân cư đoạn từ đường ngang số 20 đến đường ngang số 21 kẹp giữa đường Bình Minh và đường dọc số 3 | 2021 - 2022 |
IV | Hệ thống trường học |
|
1 | Nhà học 2 tầng 8 phòng Trường Mầm non Nghi Hòa, thị xã Cửa Lò | 2022 - 2023 |
2 | Nhà học đa chức năng Trường Tiểu học Nghi Hải, thị xã Cửa Lò | 2023 - 2024 |
3 | Xây dựng mới phòng học bộ môn Trường THCS Nghi Hương, thị xã Cửa Lò | 2021 - 2022 |
4 | Nhà học 2 tầng 8 phòng Trường Tiểu học Thu Thủy | 2022 - 2023 |
5 | Nhà ăn bán trú Trường Tiểu học Thu Thủy | 2021 - 2022 |
6 | Xây dựng nhà học 2 tầng 6 phòng và cải tạo nhà học 2 tầng Trường Mầm non Thu Thủy, thị xã Cửa Lò | 2023 - 2024 |
7 | Xây dựng nhà học 2 tầng 6 phòng, nhà ăn bán trú, nhà vệ sinh Trường Tiểu học Nghi Thủy, thị xã Cửa Lò | 2023 - 2024 |
8 | Nhà học 2 tầng 8 phòng Trường Tiểu học Nghi Thu, thị xã Cửa Lò | 2022 - 2024 |
9 | Nhà học 2 tầng 8 phòng Trường Mầm non Nghi Thu, thị xã Cửa Lò | 2022 - 2024 |
10 | Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Cửa Lò 1 | 2023 - 2024 |
11 | Cải tạo, nâng cấp Trường THPT Cửa Lò 2 | 2023 - 2024 |
12 | Cải tạo, nâng cấp Trường Tiểu học Nghi Hương, thị xã Cửa Lò | 2021 - 2022 |
13 | Sửa chữa nhà học 3 tầng và mái nhà hiệu bộ Trường Tiểu học phường Nghi Tân, thị xã Cửa Lò | 2021 - 2022 |
14 | Cải tạo, nâng cấp Trường THCS Nghi Tân | 2021 - 2022 |
15 | Cải tạo, nâng cấp Trường Tiểu học Nghi Tân | 2023 - 2024 |
V | Khu vực hành chính |
|
1 | Xây dựng căn cứ hậu phương trong khu vực phòng thủ thị xã giai đoạn 2020 - 2025 | 2022 - 2023 |
2 | Khu trung tâm hành chính, nhà văn hóa cộng đồng và sân vận động phường Nghi Tân, thị xã Cửa Lò | 2022 - 2023 |
3 | Xây dựng khu hành chính, văn hóa và thể thao phường Thu Thủy, thị xã Cửa Lò | 2022 - 2023 |
4 | Cải tạo, nâng cấp nhà làm việc 4 tầng, nhà ăn và các hạng mục phụ trợ Cơ quan UBND thị xã Cửa Lò | 2021 - 2023 |
5 | Nâng cấp trụ sở làm việc cơ quan Thị ủy, cơ quan khối dân, trung tâm bồi dưỡng chính trị | 2023 - 2024 |
6 | Nâng cấp trụ sở làm việc Ban quản lý các dự án đầu tư xây dựng, đội quản lý trật tự đô thị | 2021 - 2023 |
VI | Chiếu sáng đô thị |
|
1 | Nâng cấp, xây dựng mới tuyến điện chiếu sáng và hệ thống điện trang trí trên một số tuyến đường đô thị phục vụ du lịch | 2022 - 2025 |
VII | Cây xanh đô thị |
|
1 | Thay thế và trồng lại cây xanh trên một số trục đường đô thị theo quy hoạch | 2021 - 2025 |
- 1Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2021 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 2Nghị quyết 149/2021/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 3Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 4Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình 12-CTR/TU thực hiện Nghị quyết 38/2021/QH15 về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội thị xã Hoàng Mai giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 6Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Chỉ thị 25/CT-UBND năm 2021 về phát động phong trào thi đua thực hiện thắng lợi kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 6Nghị quyết 149/2021/NQ-HĐND về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 7Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 8Kế hoạch 231/KH-UBND năm 2022 triển khai Chương trình 12-CTR/TU thực hiện Nghị quyết 38/2021/QH15 về thí điểm một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội thị xã Hoàng Mai giai đoạn 2022-2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
- 10Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND về sửa đổi Quy định chính sách đặc thù hỗ trợ phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 ban hành kèm theo Nghị quyết 29/2020/NQ-HĐND
Nghị quyết 06/2021/NQ-HĐND quy định về một số cơ chế, chính sách đặc thù hỗ trợ thị xã Cửa Lò phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Nghệ An ban hành
- Số hiệu: 06/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 13/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Thái Thanh Quý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực