Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HÀ GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/2019/NQ-HĐND

Hà Giang, ngày 19 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

HỖ TRỢ KINH PHÍ CHO TRẺ EM CÓ HOÀN CẢNH KHÓ KHĂN HOÀN TẤT THỦ TỤC HƯỞNG CHẾ ĐỘ TRỢ GIÚP XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ GIANG GIAI ĐOẠN 2019-2020

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
KHÓA XVII - KỲ HỌP THỨ CHÍN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Xét Tờ trình số 35/TTr-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Nghị quyết hỗ trợ kinh phí cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn hoàn tất thủ tục hưởng chế độ trợ giúp xã hội; Báo cáo thẩm tra số 20/BC-VHXH ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Hỗ trợ kinh phí cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn hoàn tất thủ tục hưởng chế độ trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang, như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Trẻ em dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng chưa thuộc diện được hưởng chính sách trợ giúp xã hội hiện hành của nhà nước thường trú trên địa bàn tỉnh Hà Giang, thuộc một trong các trường hợp sau đây:

a) Mồ côi cha hoặc mẹ, người còn lại bỏ đi biệt tích từ 02 năm liền trở lên chưa được hoàn thiện hồ sơ để đề nghị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;

b) Cả cha và mẹ bỏ đi biệt tích từ 02 năm liền trở lên chưa được hoàn thiện hồ sơ để đề nghị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật;

c) Cha hoặc mẹ bỏ đi biệt tích từ 02 năm liền trở lên chưa được hoàn thiện hồ sơ để đề nghị tuyên bố mất tích theo quy định của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội; đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam, trại tạm giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

2. Mức hỗ trợ:

a) Đăng thông báo, nhắn tin tìm người vắng mặt tại nơi cư trú trên Báo hàng ngày của Trung ương: 1.500.000 đồng/1 vụ việc.

b) Đăng thông báo, nhắn tin tìm người vắng mặt tại nơi cư trú trên Đài tiếng nói Việt Nam: 1.500.000 đồng/1 vụ việc.

c) Lệ phí Tòa án 300.000 đồng/1 vụ việc (trừ trường hợp được miễn lệ phí theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án).

d) Trường hợp giá dịch vụ quy định tại điểm a, b khoản này có thay đổi thì áp dụng theo báo giá của các đơn vị cung cấp dịch vụ tại thời điểm đăng tin.

3. Nguồn kinh phí: Ngân sách địa phương.

Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang Khóa XVII, Kỳ họp thứ Chín thông qua ngày 19 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2019 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020./.

 

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu, UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Lao động TB-XH;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TTr. Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội khóa XIV tỉnh Hà Giang;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XVII;
- Các sở, ban, ngành và đoàn thể cấp tỉnh;
- TTr. HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Hà Giang, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HĐND (01b).

CHỦ TỊCH




Thào Hồng Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn hoàn tất thủ tục hưởng chế độ trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2019-2020

  • Số hiệu: 06/2019/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 19/07/2019
  • Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
  • Người ký: Thào Hồng Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/08/2019
  • Ngày hết hiệu lực: 01/01/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản