Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2019/NQ-HĐND | Nghệ An, ngày 12 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN NGÀNH NGHỀ NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Xét Tờ trình số 4645/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định một số chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài trực tiếp đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ngành nghề nông thôn (sau đây gọi chung là cơ sở ngành nghề nông thôn) bao gồm: Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ gia đình hoạt động theo quy định của pháp luật.
b) Các nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định công nhận.
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan tới công tác quản lý ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2: Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ
1. Di dời mặt bằng sản xuất: Hỗ trợ một lần 50% tổng chi phí nhưng không quá 200 triệu đồng/cơ sở ngành nghề nông thôn để di dời cơ sở ngành nghề nông thôn ra khỏi khu dân cư đến địa điểm quy hoạch.
2. Công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống: Hỗ trợ 50 triệu đồng/nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống tại Quyết định công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống của UBND tỉnh.
3. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho các làng nghề: Hỗ trợ 02 tỷ đồng/làng nghề vùng đồng bằng và 03 tỷ đồng/làng nghề vùng miền núi để đầu tư cải tạo, nâng cấp và hoàn thiện cơ sở hạ tầng làng nghề: Đường giao thông, điện, nước sạch; hệ thống tiêu, thoát nước; xây dựng trung tâm, điểm bán hàng và giới thiệu sản phẩm làng nghề.
Điều 3: Kinh phí hỗ trợ
Nguồn kinh phí hỗ trợ theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 2 Nghị quyết này từ ngân sách địa phương; kinh phí hỗ trợ tại
Điều 4: Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của HĐND tỉnh và các đại biểu HĐND tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Điều 5: Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 7 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; phát triển ngành nghề nông thôn và Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020
- 2Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025
- 3Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025
- 4Kế hoạch 60/KH-UBND về phát triển ngành nghề nông thôn thành phố Hà Nội năm 2020
- 5Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về công nhận và một số nội dung, chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2021 thực hiện phát triển ngành nghề nông thôn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 7Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 52/2018/NĐ-CP về phát triển ngành nghề nông thôn
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Quyết định 2834/QĐ-UBND năm 2018 quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; phát triển ngành nghề nông thôn và Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2018-2020
- 7Nghị quyết 14/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025
- 8Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Định giai đoạn 2019-2025
- 9Kế hoạch 60/KH-UBND về phát triển ngành nghề nông thôn thành phố Hà Nội năm 2020
- 10Quyết định 23/2020/QĐ-UBND quy định về công nhận và một số nội dung, chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn và làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 11Kế hoạch 54/KH-UBND năm 2021 thực hiện phát triển ngành nghề nông thôn giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 12Nghị quyết 38/2022/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn, làng nghề trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2023-2025
Nghị quyết 06/2019/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 06/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 12/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra