HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2013/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 16 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “CHUNG TAY XÂY DỰNG NINH THUẬN XANH - SẠCH - ĐẸP”
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHOÁ IX KỲ HỌP THỨ 7
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân năm 2004;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường năm 2005;
Thực hiện Quyết định số 1222/QĐ-TTg ngày 22 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Xét Tờ trình số 24/TTr-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án “Chung tay xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp”;
Sau khi nghe Báo cáo thẩm tra số 14/BC-VHXH-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Ban Văn hoá - Xã hội và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Chung tay xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp” với những nội dung chủ yếu như sau:
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng: thành phố Phan Rang - Tháp Chàm; các thị trấn, trung tâm huyện lỵ; hai làng nghề truyền thống: Gốm Bàu Trúc và Dệt thổ cẩm Mỹ Nghiệp, thị trấn Phước Dân, huyện Ninh Phước; các khu du lịch: Bình Sơn - Ninh Chữ, Cà Ná, Vĩnh Hy và các điểm tham quan: Tháp PoKlong Garai, thành phố Phan Rang - Tháp Chàm và thác Chapơr huyện Bác Ái.
2. Thời gian thực hiện: từ năm 2013 đến năm 2020.
3. Chỉ tiêu:
a) Phát triển cây xanh và vườn hoa
- Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm:
+ Về cây xanh: đến năm 2015, diện tích đất cây xanh đô thị đạt 7m2/người và đến năm 2020 đạt 10m2/người.
+ Về vườn hoa: đến năm 2015, diện tích đất vườn hoa đạt 1,6m2/người và đến năm 2020 đạt 2,5m2/người.
- Các thị trấn và trung tâm huyện lỵ: đến năm 2015, diện tích đất cây xanh đạt 3m2/người và đến năm 2020 đạt 5m2/người.
- Các khu du lịch và các điểm tham quan: đến năm 2015, tỷ lệ diện tích đất trồng cây xanh đạt 25%;
b) Thu gom và xử lý rác thải:
- Đến năm 2013, 100% rác thải tại các điểm tham quan, các khu du lịch được thu gom, xử lý hợp vệ sinh và duy trì tỷ lệ này đến năm 2020.
- Đến năm 2015, 100% rác thải sinh hoạt của thành phố Phan Rang - Tháp Chàm, các thị trấn và trung tâm huyện lỵ được thu gom, xử lý hợp vệ sinh và duy trì tỷ lệ này đến năm 2020.
4. Kinh phí thực hiện đề án:
a) Kinh phí phát triển cây xanh và vườn hoa:
- Giai đoạn 2013 - 2015:
Tổng kinh phí thực hiện 146,204 tỷ đồng; trong đó:
+ Ngân sách Nhà nước: 60,796 tỷ đồng;
+ Nguồn xã hội hoá: 85,408 tỷ đồng (bao gồm: từ nhân dân đóng góp: 13,350 tỷ đồng; từ các dự án đầu tư: 68,311 tỷ đồng; từ nguồn thu hoạt động tham quan, du lịch và đóng góp của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động du lịch: 3,747 tỷ đồng).
- Giai đoạn 2016 - 2020:
Tổng kinh phí thực hiện 334,903 tỷ đồng; trong đó:
+ Ngân sách Nhà nước: 117,859 tỷ đồng.
+ Nguồn xã hội hoá: 217,044 tỷ đồng (bao gồm: từ nhân dân đóng góp: 12,619 tỷ đồng; từ các dự án đầu tư: 204,425 tỷ đồng);
b) Kinh phí thu gom và xử lý rác thải:
Tổng kinh phí thực hiện 28,071 tỷ đồng/năm; trong đó:
+ Ngân sách Nhà nước 23,725 tỷ đồng/năm.
+ Nguồn xã hội hoá: 4,346 tỷ đồng (bao gồm: thu phí vệ sinh 3,7 tỷ đồng/năm; thu từ hoạt động tham quan, du lịch và đóng góp của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động du lịch: 0,646 tỷ đồng/năm).
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận khoá IX, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 12 tháng 7 năm 2013 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Xây dựng thị xã Văn hoá - Du lịch Nghĩa Lộ giai đoạn 2013 – 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án trang bị phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Quyết định 1718/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển hoạt động Lý lịch tư pháp giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường công tác triển khai và thực hiện Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính Nhà nước do tỉnh Bình Phước ban hành
- 1Luật Bảo vệ môi trường 2005
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 1222/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1215/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Xây dựng thị xã Văn hoá - Du lịch Nghĩa Lộ giai đoạn 2013 – 2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 6Quyết định 1717/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án trang bị phần mềm đăng ký và quản lý hộ tịch đối với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, huyện, xã trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Quyết định 1718/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án phát triển hoạt động Lý lịch tư pháp giai đoạn 2013 - 2015, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Quyết định 1735/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án tăng cường công tác triển khai và thực hiện Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước trong hoạt động quản lý hành chính Nhà nước do tỉnh Bình Phước ban hành
Nghị quyết 06/2013/NQ-HĐND phê duyệt Đề án Chung tay xây dựng Ninh Thuận xanh - sạch - đẹp
- Số hiệu: 06/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 16/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Chí Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực