- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư 118/2004/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 1Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2005/NQ.HĐND | Long Xuyên, ngày 29 tháng 06 năm 2005 |
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỘT SỐ KHOẢN CHI ĐẶC THÙ CHO HOẠT ĐỘNG HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TỈNH AN GIANG NHIỆM KỲ 2004 – 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
KHÓA VII KỲ HỌP THỨ 4
(Từ ngày 28 đến ngày 29/6/2005)
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 118/2004/TT-BTC ngày 08 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài chính;
Sau khi xem xét tờ trình số 10/TT.TTHĐND ngày 09 tháng 5 năm 2005 của Thường trực HĐND tỉnh về Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động HĐND các cấp nhiệm kỳ 2004 - 2009, Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách và ý kiến của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất ban hành Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động HĐND các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết theo luật định.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh An Giang khóa VII, kỳ họp thứ 4 thông qua và có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH TẠM THỜI
VỀ MỘT SỐ KHOẢN CHI ĐẶC THÙ CHO HOẠT ĐỘNG HĐND CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2004-2009
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 06/2005/NQ-HĐND ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh An Giang)
Chương I
NGUYÊN TẮC CHUNG
Điều 1. Quy định này nhằm mục đích ban hành một số nội dung chi đặc thù cho các hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2004-2009. Các chế độ về hoạt động của HĐND và đại biểu HĐND không quy định trong quy định này được thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Các khoản chi theo quy định này được xây dựng dựa trên các chế độ quy định hiện hành của Nhà nước và căn cứ vào thực tế các hoạt động đặc thù của HĐND các cấp trong thời gian qua.
Điều 3. Các khoản chi thuộc HĐND cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cấp đó để chi cho các hoạt động của HĐND, đại biểu HĐND và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Chương II
PHỤ CẤP KIÊM NHIỆM
Điều 4. Đối tượng được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm:
Đại biểu HĐND đang giữ các chức vụ Đảng, Nhà nước, Đoàn thể nếu kiêm nhiệm các chức danh lãnh đạo cơ quan HĐND dưới đây thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm hàng tháng:
1- Cấp tỉnh và cấp huyện gồm: Chủ tịch HĐND, Trưởng ban, Phó trưởng ban các Ban HĐND, Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND và thành viên các Ban HĐND.
2- Cấp xã gồm: Chủ tịch, Phó chủ tịch HĐND và Tổ trưởng tổ đại biểu HĐND.
Điều 5. Mức trợ cấp cho các chức vụ kiêm nhiệm nêu tại Điều 4 của quy định này như sau:
1- Chủ tịch HĐND, Trưởng các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện và Chủ tịch HĐND cấp xã kiêm nhiệm: được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 10% mức lương hiện hưởng (kể cả phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có). Nếu đã được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm tại cơ quan khác thì không được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm theo quy định tại Điều 4 của quy định này.
2- Phó trưởng ban HĐND tỉnh được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,5 so với mức lương tối thiểu chung.
3- Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND tỉnh được hưởng mức phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.
4- Thành viên các Ban HĐND cấp tỉnh, được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,3 so với mức lương tối thiểu chung.
5- Phó trưởng ban HĐND cấp huyện, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND cấp huyện, Phó Chủ tịch HĐND cấp xã được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,2 mức lương tối thiểu chung.
6- Thành viên các Ban HĐND cấp huyện kiêm nhiệm, Tổ trưởng Tổ đại biểu HĐND cấp xã được hưởng phụ cấp trách nhiệm công việc kiêm nhiệm bằng 0,2 so với mức lương tối thiểu chung.
Đại biểu kiêm nhiệm nhiều chức vụ chỉ được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm một chức vụ cao nhất.
Chương III
CHI HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
Điều 6. Các đại biểu HĐND và cán bộ, chuyên gia được mời tham gia công tác giám sát theo chương trình kế hoạch năm đã được HĐND thông qua của Thường trực HĐND các cấp và các Ban HĐND cấp tỉnh, cấp huyện chủ trì, được hỗ trợ một khoản tiền phục vụ hoạt động giám sát ngoài chế độ công tác phí hiện hành. Hội đồng nhân dân cấp nào chủ trì giám sát thì cấp đó thanh toán.
Điều 7. Mức chi cho các cuộc giám sát của HĐND các cấp như nêu tại Điều 6 quy định này dựa trên danh sách đại biểu tham dự và cán bộ, chuyên gia được mời tham gia giám sát.
1- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh: mức chi 40.000 đồng/người/ngày.
2- Hội đồng nhân dân cấp huyện: 30.000 đồng/người/ngày.
3- Hội đồng nhân dân cấp xã: 20.000 đồng/người/ngày.
Chương IV
MỘT SỐ KHOẢN CHI KHÁC
Điều 8. Chi hội nghị, công tác phí:
1- Thường trực HĐND, các Ban HĐND và các Tổ đại biểu HĐND các cấp: tổ chức thẩm định, thảo luận các đề án, báo cáo trình kỳ họp được áp dụng chế độ chi như Hội nghị sơ kết theo quy định hiện hành.
2- Chi kỳ họp HĐND thường kỳ và bất thường:
Ngoài việc thanh toán chế độ công tác phí theo quy định, HĐND cấp tổ chức kỳ họp chịu trách nhiệm chi hỗ trợ tiền ăn cho đại biểu HĐND và đại biểu khách mời.
Mức chi cụ thể như sau:
- Cấp xã (phường, thị trấn) chi 20.000 đ/ngày/người.
- Cấp huyện (thị, thành) chi 30.000 đ/ngày/người.
- Cấp tỉnh chi 40.000 đ/ngày/người.
Đại biểu HĐND cấp tỉnh và khách mời dự kỳ họp HĐND tỉnh được Thường trực HĐND tỉnh chi hỗ trợ tiền nghỉ theo thực tế.
Đại biểu HĐND và khách mời không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, về dự họp được Thường trực HĐND cấp tiền tàu xe theo quy định của Nhà nước.
Điều 9. Chi phục vụ đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri:
Chi hỗ trợ cấp xã để tổ chức cho đại biểu HĐND tỉnh tiếp xúc cử tri theo mức khoán 500.000 đồng/xã, phường, thị trấn/năm (kinh phí HĐND).
Điều 10. Đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách nhà nước, hàng năm được cấp một thẻ Bảo hiểm y tế, với mức bằng 3% lương tối thiểu hiện hành. Được hưởng chế độ mai táng phí khi qua đời như cán bộ công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước./.
- 1Quyết định 2719/2005/QĐ-UBND về Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Nghị quyết 13/2006/NQ-HĐND về chế độ chi đặc thù phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Lắk
- 3Nghị quyết 3a/2006/NQBT-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 4Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 45/2006/QĐ-UBND về quy định chi trả chế độ hỗ trợ hoạt động hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 6Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 7Nghị quyết 36/2007/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động của HĐND các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004-2009
- 8Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/2009 đến 31/12/2010 đã hết hiệu lực pháp luật
- 2Quyết định 538/QĐ-UBND năm 2014 Công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành từ ngày 01/01/1977 - 31/12/2013
- 1Quyết định 2719/2005/QĐ-UBND về Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Thông tư 118/2004/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị đối với các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trong cả nước do Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5Nghị quyết 13/2006/NQ-HĐND về chế độ chi đặc thù phục vụ cho hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Đắk Lắk
- 6Nghị quyết 3a/2006/NQBT-HĐND về Quy định chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế nhiệm kỳ 2004 - 2009 do Hội đồng nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 7Nghị quyết 16/2012/NQ-HĐND quy định chế độ, định mức chi tiêu phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 45/2006/QĐ-UBND về quy định chi trả chế độ hỗ trợ hoạt động hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Nghị quyết 36/2007/NQ-HĐND về sửa đổi, bổ sung Quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động của HĐND các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004-2009
Nghị quyết 06/2005/NQ-HĐND về quy định tạm thời một số khoản chi đặc thù cho hoạt động HĐND các cấp tỉnh An Giang nhiệm kỳ 2004 - 2009
- Số hiệu: 06/2005/NQ.HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/06/2005
- Nơi ban hành: Tỉnh An Giang
- Người ký: Võ Thanh Khiết
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/07/2005
- Ngày hết hiệu lực: 19/12/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực