Chương 3 Nghị quyết 05/2025/NQ-CP triển khai thí điểm thị trường tài sản mã hóa tại Việt Nam do Chính phủ ban hành
TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG GIAO DỊCH TÀI SẢN MÃ HÓA
Điều 7. Quy định về tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa
1. Nhà đầu tư trong nước đang có tài sản mã hóa, nhà đầu tư nước ngoài được mở tài khoản tại tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa do Bộ Tài chính cấp phép để lưu ký, mua, bán tài sản mã hóa tại Việt Nam.
2. Sau thời hạn 6 tháng kể từ khi tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa đầu tiên được cấp phép, nhà đầu tư trong nước giao dịch tài sản mã hóa không thông qua tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa do Bộ Tài chính cấp phép tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định pháp luật.
3. Tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa do Bộ Tài chính cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa được thực hiện, cung cấp các dịch vụ, hoạt động theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị quyết này. Các giao dịch tài sản mã hóa phải được thực hiện thông qua các tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa do Bộ Tài chính cấp phép.
Điều 8. Điều kiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa
1. Là doanh nghiệp Việt Nam, có đăng ký kinh doanh ngành, nghề hoạt động cung cấp dịch vụ liên quan đến tài sản mã hóa dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần tại Việt Nam theo Luật Doanh nghiệp.
2. Việc góp vốn điều lệ phải bằng Đồng Việt Nam và có vốn điều lệ đã góp tối thiểu là 10.000 tỷ Đồng Việt Nam.
3. Điều kiện về cổ đông, thành viên góp vốn:
a) Có tối thiểu 65% vốn điều lệ do các cổ đông, thành viên là tổ chức góp vốn, trong đó có trên 35% vốn điều lệ do ít nhất 02 tổ chức là ngân hàng thương mại, công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, công ty bảo hiểm, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ góp vốn;
b) Cổ đông, thành viên góp vốn là tổ chức phải có tư cách pháp nhân, hoạt động kinh doanh có lãi trong 02 năm liền trước năm đề nghị cấp giấy phép; báo cáo tài chính 02 năm liền trước của tổ chức góp vốn phải được kiểm toán và ý kiến kiểm toán là ý kiến chấp thuận toàn phần;
c) Tổ chức, cá nhân chỉ được góp vốn tại 01 tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa do Bộ Tài chính cấp phép;
d) Tổng mức góp vốn, mua cổ phần của các nhà đầu tư nước ngoài vào tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa không được vượt quá 49% vốn điều lệ của tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa.
4. Có trụ sở làm việc, có đủ cơ sở vật chất, kỹ thuật, trang bị, thiết bị văn phòng, hệ thống công nghệ phù hợp với hoạt động cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa.
5. Điều kiện về nhân sự:
a) Tổng giám đốc (Giám đốc) có tối thiểu 02 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận nghiệp vụ của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm hoặc quản lý quỹ;
b) Giám đốc công nghệ (hoặc vị trí tương đương) có tối thiểu 05 năm kinh nghiệm làm việc tại bộ phận công nghệ thông tin của các tổ chức trong lĩnh vực tài chính, chứng khoán, ngân hàng, bảo hiểm, quản lý quỹ hoặc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghệ;
c) Có tối thiểu 10 nhân sự làm việc tại bộ phận công nghệ có văn bằng, chứng chỉ đào tạo về an toàn thông tin mạng đáp ứng quy định tại Điều 50 Luật an toàn thông tin mạng; có tối thiểu 10 nhân sự có chứng chỉ hành nghề chứng khoán làm việc tại các bộ phận nghiệp vụ khác.
6. Có các quy trình nghiệp vụ sau:
a) Quy trình quản trị rủi ro, bảo mật thông tin;
b) Quy trình cung cấp dịch vụ nền tảng phát hành tài sản mã hóa;
c) Quy trình lưu ký, quản lý tài sản khách hàng;
d) Quy trình giao dịch, thanh toán;
đ) Quy trình tự doanh;
e) Quy trình phòng, chống rửa tiền, tài trợ khủng bố, tài trợ phổ biến vũ khí hủy diệt hàng loạt;
g) Quy trình công bố thông tin;
h) Quy trình kiểm soát nội bộ;
i) Quy trình giám sát giao dịch;
k) Quy trình ngăn ngừa xung đột lợi ích, giải quyết khiếu nại của khách hàng, bồi thường khách hàng.
7. Hệ thống công nghệ thông tin của Tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa phải đáp ứng tiêu chuẩn cấp độ 4 an toàn hệ thống công nghệ thông tin theo quy định pháp luật về an toàn thông tin trước khi đưa vào vận hành, khai thác.
Điều 9. Hồ sơ cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa
1. Giấy đề nghị cấp giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này kèm theo Điều lệ của tổ chức đăng ký.
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trong trường hợp tài liệu này chưa được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Danh sách cổ đông, thành viên góp vốn theo Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này kèm theo các tài liệu sau:
a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương đối với tổ chức trong trường hợp tài liệu này chưa được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; báo cáo tài chính 02 năm liền trước của tổ chức góp vốn đã được kiểm toán;
b) Biên bản thỏa thuận góp vốn, trong đó thể hiện thông tin đáp ứng các điều kiện tại khoản 3 Điều 8 của Nghị quyết này;
c) Văn bản cam kết của tổ chức, cá nhân góp vốn về việc tuân thủ quy định tại Nghị quyết này và pháp luật có liên quan đến góp vốn.
4. Bản thuyết minh cơ sở vật chất theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này, kèm theo giấy tờ chứng minh quyền sở hữu trụ sở, quyền sử dụng trụ sở hoặc hợp đồng thuê trụ sở.
5. Danh sách nhân sự theo Mẫu số 05 và Bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 8 Nghị quyết này; hợp đồng lao động của các nhân sự này.
6. Quy trình quy định tại khoản 6 Điều 8 của Nghị quyết này.
7. Văn bản thẩm định của Bộ Công an đối với hồ sơ đề xuất an toàn hệ thống thông tin cấp độ 4 của tổ chức đăng ký.
8. Tài liệu chứng minh vốn góp bằng Đồng Việt Nam theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Nghị quyết này; báo cáo tài chính năm được kiểm toán hoặc báo cáo vốn điều lệ đã góp được kiểm toán tại thời điểm gần nhất.
1. Hồ sơ quy định tại Điều 9 Nghị quyết này phải được lập bằng văn bản thành 01 bộ gốc bằng tiếng Việt. Trường hợp tài liệu trong hồ sơ là bản sao thì phải là bản sao từ sổ gốc hoặc được chứng thực. Hồ sơ được nộp và trả trực tiếp tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước, gửi qua dịch vụ bưu chính công ích, qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính theo quy định pháp luật. Khi sử dụng tài khoản định danh điện tử để giải quyết thủ tục hành chính thì thông tin về danh tính điện tử, thông tin tích hợp trên căn cước điện tử, tài khoản định danh điện tử có giá trị chứng minh, tương đương với việc cung cấp thông tin hoặc sử dụng, xuất trình giấy tờ, tài liệu có chứa thông tin đó trong thực hiện thủ tục hành chính.
2. Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ, hợp lệ các tài liệu quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 Điều 9 Nghị quyết này, Bộ Tài chính có văn bản về việc tổ chức đăng ký tiến hành các thủ tục quy định tại khoản 3 Điều này. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, Bộ Tài chính có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
3. Sau khi Bộ Tài chính có văn bản quy định tại khoản 2 Điều này, tổ chức đăng ký tiếp tục nộp các tài liệu quy định tại các khoản 3, 4, 7, 8 Điều 9 Nghị quyết này. Bộ Tài chính không tiếp tục xử lý hồ sơ của tổ chức đăng ký trong trường hợp không nhận được hoặc nhận được không đầy đủ các tài liệu quy định tại các khoản 3, 4, 7, 8 Điều 9 Nghị quyết trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày Bộ Tài chính có văn bản quy định tại khoản 2 Điều này.
4. Trong thời hạn 30 ngày kể từ thời điểm Bộ Tài chính nhận được đầy đủ các tài liệu quy định tại Điều 9 Nghị quyết này, Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Công an, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét hồ sơ và cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này; trường hợp từ chối, Bộ Tài chính trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
5. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ thời điểm Bộ Tài chính cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa, tổ chức đăng ký phải thực hiện công bố thông tin về ngày chính thức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa cho nhà đầu tư trên trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính và 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp. Đồng thời, tổ chức đăng ký phải thực hiện đăng tải các quy trình quy định tại các điểm b, c, d, g, k khoản 6 Điều 8 của Nghị quyết này, báo cáo tài chính năm được kiểm toán hoặc báo cáo vốn điều lệ đã góp được kiểm toán tại thời điểm gần nhất quy định tại khoản 8 Điều 9 của Nghị quyết trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp và trang thông tin điện tử của Bộ Tài chính.
6. Sau 30 ngày kể từ thời điểm Bộ Tài chính cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa, tổ chức đăng ký phải hoạt động theo Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa trừ trường hợp có sự kiện bất khả kháng; quá thời hạn này mà không hoạt động thì Bộ Tài chính tiến hành các thủ tục thu hồi Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa theo quy định tại Điều 12 Nghị quyết này.
1. Hồ sơ điều chỉnh Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa theo Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này;
b) Trường hợp thay đổi tên công ty, địa chỉ đặt trụ sở chính, vốn điều lệ, hồ sơ kèm theo Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty về việc thay đổi tên công ty, địa chỉ đặt trụ sở chính, vốn điều lệ;
c) Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính, hồ sơ kèm theo tài liệu quy định tại các khoản 4, 7 Điều 9 Nghị quyết này;
d) Trường hợp tăng vốn điều lệ, hồ sơ kèm theo xác nhận của tổ chức kiểm toán được chấp thuận về khoản vốn tăng thêm hoặc báo cáo tài chính lại thời điểm sau khi tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa hoàn thành việc tăng vốn điều lệ đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
đ) Trường hợp giảm vốn điều lệ, hồ sơ kèm theo báo cáo vốn chủ sở hữu sau khi giảm được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được chấp thuận;
e) Trường hợp thay đổi người đại diện theo pháp luật mà không thay đổi chức danh, hồ sơ kèm theo Quyết định của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty thông qua việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Tổng giám đốc (Giám đốc) kèm theo Bản thông tin cá nhân theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này;
g) Trường hợp thay đổi thông tin, chức danh của người đại diện theo pháp luật, hồ sơ kèm theo Quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty thông qua thay đổi chức danh của người đại diện theo pháp luật, sửa đổi Điều lệ công ty (trường hợp thay đổi chức danh) và các tài liệu quy định tại điểm e khoản này.
2. Trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa:
a) Việc lập, nộp hồ sơ, trả kết quả được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị quyết này;
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính điều chỉnh Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa; trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
1. Tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa bị Bộ Tài chính thu hồi Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa trong các trường hợp sau:
a) Có văn bản đề nghị thu hồi Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa của tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa theo Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này hoặc của cơ quan quản lý có thẩm quyền;
b) Giải thể, phá sản, bị hợp nhất, bị chia, bị sáp nhập thực hiện theo pháp luật chuyên ngành;
c) Không khắc phục được các nguyên nhân dẫn đến tạm ngừng, đình chỉ hoạt động cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày Bộ Tài chính tạm ngừng, đình chỉ một hoặc một số hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa;
d) Không tiến hành hoạt động theo Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa theo quy định tại khoản 6 Điều 10 Nghị quyết này.
2. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị quy định tại điểm a khoản 1 Điều này, Bộ Tài chính có văn bản trả lời về việc thu hồi Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa của tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa.
3. Đối với trường hợp thu hồi giấy phép quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều này, nhà đầu tư có quyền lưu ký tài sản mã hóa tại tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa khác; trường hợp nhà đầu tư không thực hiện lưu ký tài sản mã hóa tại tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa khác, Bộ Tài chính có quyền chỉ định tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa khác thay thế để hoàn tất các giao dịch, hợp đồng của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép; trong trường hợp này, quan hệ ủy quyền mặc nhiên được xác lập giữa hai doanh nghiệp.
4. Khi bị Bộ Tài chính thu hồi Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa, tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa phải thực hiện theo các quy định sau:
a) Chấm dứt ngay mọi hoạt động ghi trong Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa và thông báo trên 01 tờ báo điện tử hoặc báo in trong 03 số liên tiếp;
b) Trong vòng 45 ngày, thực hiện việc tất toán tài sản của khách hàng cho tổ chức cung cấp dịch vụ tài sản mã hóa được khách hàng chọn hoặc được Bộ Tài chính chỉ định tiếp nhận và quản lý tài sản của khách hàng;
c) Báo cáo Bộ Tài chính sau khi hoàn thành nghĩa vụ tất toán tài sản của khách hàng.
5. Bộ Tài chính có trách nhiệm công bố thông tin về việc thu hồi Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa.
Nghị quyết 05/2025/NQ-CP triển khai thí điểm thị trường tài sản mã hóa tại Việt Nam do Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 05/2025/NQ-CP
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 09/09/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 09/09/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc triển khai thí điểm thị trường tài sản mã hóa
- Điều 5. Điều kiện chào bán, phát hành tài sản mã hóa
- Điều 6. Quy định về chào bán, phát hành tài sản mã hóa
- Điều 7. Quy định về tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa
- Điều 8. Điều kiện cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa
- Điều 9. Hồ sơ cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa
- Điều 10. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa
- Điều 11. Hồ sơ, trình tự, thủ tục điều chỉnh Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa
- Điều 12. Quy định về việc thu hồi Giấy phép cung cấp dịch vụ tổ chức thị trường giao dịch tài sản mã hóa