Điều 2 Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”; hỗ trợ người dân tham gia học xoá mù chữ trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Điều 2. Nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”
1. Chi công tác phổ biến, giáo dục pháp luật nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các cấp, các ngành, các tổ chức, đoàn thể, các lực lượng xã hội tại địa phương về mục đích, ý nghĩa, vai trò và ích lợi của học tập suốt đời, xây dựng xã hội học tập; chi tổ chức Tuần lễ hưởng ứng học tập suốt đời hàng năm: Thực hiện theo quy định tại văn bản của HĐND tỉnh quy định mức chi bảo đảm cho công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, chuẩn tiếp cận pháp luật và hoà giải ở cơ sở trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
2. Chi công tác phí, chi thực hiện các nhiệm vụ kiểm tra, giám sát việc thực hiện Đề án tại địa phương, học tập kinh nghiệm mô hình xây dựng xã hội học tập hiệu quả trong nước; chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị sơ kết, tổng kết các cấp trên địa bàn: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số30/2017/NQ-HĐNDngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
3. Chi đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho các đối tượng thuộc các hoạt động của Đề án; chi bồi dưỡng cho báo cáo viên/hướng dẫn viên tham gia giảng dạy tại Trung tâm học tập cộng đồng (bao gồm công tác chuẩn bị, soạn bài và báo cáo); chi đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực quản lý của Trung tâm học tập cộng đồng: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số10/2018/NQ-HĐNDngày 06 tháng 12 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định mức chi đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
4. Chi kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập, gồm:
a) Chi tổ chức các cuộc họp, hội nghị triển khai kế hoạch đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số30/2017/NQ-HĐNDngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Chi điều tra nhu cầu học tập, thu thập minh chứng, chi tổng hợp số liệu, viết báo cáo đánh giá, căn cứ quy mô, tính chất của từng cuộc điều tra, Thủ trưởng đơn vị được giao chủ trì thực hiện kiểm tra, đánh giá, xếp loại/công nhận các mô hình học tập: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số22/2017/NQ-HĐNDngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk Quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc Điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
5. Chi cho công tác xóa mù chữ và phổ cập giáo dục
a) Chi cho các hoạt động điều tra, khảo sát phục vụ công tác xóa mù chữ và phổcập giáo dục mầm non, phổcập giáo dục tiểu học và phổ cập giáo dục trung học cơ sở (sau đây viết tắt là phổ cập giáo dục): Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số22/2017/NQ-HĐNDngày 13 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định nội dung chi, mức chi thực hiện các cuộc Điều tra thống kê do ngân sách địa phương bảo đảm trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
b) Chi hỗ trợ học phẩm cho học viên
Theo hóa đơn thực tế căn cứ tiêu chuẩn từng bậc học quy định tại Thông tư số 109/2009/TTLT/BTC-BGDĐT ngày 29 tháng 5 năm 2009 của Liên Bộ Tài chính - Giáo dục và Đào tạo, trong đó:
- Đối với học viên học lớp xoá mù chữ giai đoạn 1 (quy định tại Thông tư số 33/2021/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Xóa mù chữ) mức hỗ trợ: Không quá 300.000 đồng/học viên/giai đoạn (Bao gồm: vở, bút chì, tẩy, bút bi).
- Đối với học viên học lớp xoá mù chữ giai đoạn 2 (quy định tại Thông tư số 33/2021/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 11 năm 2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Chương trình Xóa mù chữ) mức hỗ trợ: Không quá 250.000 đồng/học viên/giai đoạn (Bao gồm: Vở, bút chì, tẩy, bút bi, thước kẻ, compa, thước đo độ).
- Đối với học viên học phổ cập giáo dục mức hỗ trợ: không quá 300.000 đồng/học viên/năm học (Bao gồm: Vở, bút chì, tẩy, bút bi, thước kẻ, compa, thước đo độ).
c) Chi cho các lớp học phổcập giáo dục, xóa mù chữ ban đêm
- Chi hỗ trợ thắp sáng ban đêm: 150.000 đồng/lớp/tháng.
- Chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập: 50.000 đồng/lớp/kỳ học.
- Hỗ trợ giáo viên mua văn phòng phẩm (vở soạn giáo án, bút, phấn viết bảng…), mức chi: 150.000 đồng/lớp/kỳ học.
- Chi mua sách giáo khoa dùng chung: Chi theo hóa đơnthực tế, không quá 01 bộ sách giáo khoa/người/năm học.
d) Quy định số tiết cho giáo viên bán chuyên trách thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xóa mù chữ
Giáo viên bán chuyên trách Tiểu học và Trung học cơ sở giảng dạy (không quá 50% số tiết/tuần theo quy định) để thực hiện công tác phổ cập giáo dục, xoá mù chữ trên địa bàn.
đ) Trong trường hợp huy động tình nguyện viên tham gia giảng dạy các lớp xóa mù chữ (bao gồm đối tượng là giáo viên thuộc biên chế của cơ sở giáo dục đào tạo công lập và những người ngoài biên chế có đủ tiêu chuẩn, năng lực giảng dạy): Ngân sách nhà nước thực hiện hỗ trợ chi phí ăn, ở, đi lại cho các đối tượng này theo chế độ công tác phí tại Nghị quyết số30/2017/NQ-HĐNDngày 11 tháng 10 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Nghị quyết 05/2024/NQ-HĐND quy định nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030”; hỗ trợ người dân tham gia học xoá mù chữ trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- Số hiệu: 05/2024/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 20/06/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Huỳnh Thị Chiến Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
- Điều 2. Nội dung, mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021 - 2030”
- Điều 3. Nội dung, mức hỗ trợ để khuyến khích người dân trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
- Điều 4. Nguồn kinh phí thực hiện
- Điều 5. Tổ chức thực hiện
- Điều 6. Điều khoản thi hành