Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2022/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 08 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 152/2018/NĐ-CP ngày 07 tháng 11 năm 2018 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu;
Xét Tờ trình số 110/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân thành phố về quy định mức chi thưởng và chế độ hỗ trợ, ưu đãi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội, ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Quy định mức chi thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thành phố lập thành tích tại các giải thể thao quốc tế; chế độ ưu đãi đối với vận động viên thành phố lập thành tích tại các giải thể thao quốc tế, đạt đẳng cấp và kỷ lục; chế độ hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên thành phố được triệu tập vào đội tuyển quốc gia, đội tuyển trẻ quốc gia.
1. Vận động viên khi lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế ngoài tiền thưởng của Trung ương được thưởng thêm tiền bằng 50% mức thưởng quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
2. Huấn luyện viên trực tiếp đào tạo vận động viên lập thành tích tại các đại hội, giải thi đấu thể thao quốc tế ngoài tiền thưởng của Trung ương được thưởng thêm tiền bằng 25% mức thưởng quy định tại Nghị định số 152/2018/NĐ-CP của Chính phủ. Trong đó, huấn luyện viên trực tiếp đào tạo cá nhân vận động viên lập thành tích trong các giải thể thao quốc tế được thưởng tối đa một người.
1. Vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao quốc tế, đạt đẳng cấp và kỷ lục được hưởng chế độ ưu đãi bằng tiền theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị quyết này.
2. Huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập vào đội tuyển quốc gia, đội tuyển trẻ quốc gia được hỗ trợ bằng tiền theo Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Chi từ nguồn kinh phí được bố trí theo phân cấp quản lý ngân sách Nhà nước hiện hành để đảm bảo mức chi tại Điều 2, Điều 3 Nghị quyết này.
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 7 năm 2022.
2. Nghị quyết số 11/2011/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2011 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức chi khen thưởng thành tích thi đấu thể thao, chế độ ưu đãi và trợ cấp đẳng cấp đối với vận động viên, huấn luyện viên và điều chỉnh Phụ lục 1 của Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 27 tháng 11 năm 2008 của Hội đồng nhân dân thành phố hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa X, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2022.
| CHỦ TỊCH |
CHẾ ĐỘ ƯU ĐÃI ĐỐI VỚI VẬN ĐỘNG VIÊN LẬP THÀNH TÍCH TẠI CÁC GIẢI THỂ THAO QUỐC TẾ, ĐẠT ĐẲNG CẤP VÀ KỶ LỤC
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
I. Chế độ ưu đãi đối với vận động viên lập thành tích tại các giải thể thao quốc tế
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Vận động viên đạt thành tích một trong các giải sau | Mức ưu đãi (người/tháng) | ||
Nhóm I | Nhóm II | Nhóm III | ||
1 | Đạt huy chương Olympic | 15.000 | 12.000 | 7.000 |
2 | Đạt huy chương giải vô địch thế giới | |||
3 | Đạt huy chương Olympic trẻ | 9.000 | 8.400 | 5.000 |
4 | Đạt huy chương giải vô địch thế giới trẻ | |||
5 | Đạt huy chương Đại hội thể thao Châu Á | 7.000 | 6.000 | 4.000 |
6 | Đạt huy chương Đại hội Thể thao Châu Á trong nhà | |||
7 | Đạt huy chương Giải vô địch Châu Á | |||
8 | Đạt huy chương Giải trẻ Châu Á | 5.000 | 4.200 | 3.000 |
9 | Đạt huy chương Đại hội thể thao Đông Nam Á | 3.000 | 2.400 | 2.000 |
10 | Đạt huy chương giải vô địch Đông Nam Á | |||
11 | Đạt huy chương giải trẻ Đông Nam Á | 2.000 | 1.200 | 1.000 |
- Thời gian hưởng là một chu kỳ của giải, kể từ ngày lập thành tích.
- Việc phân nhóm môn theo Quyết định số 2112/QĐ-BVHTTDL ngày 14 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố danh mục các môn, nội dung thi đấu thể thao thuộc nhóm I, nhóm II và nhóm III.
II. Chế độ ưu đãi đối với vận động viên đạt đẳng cấp và kỷ lục
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Đẳng cấp vận động viên | Mức ưu đãi/người/tháng | |||
Đạt Huy chương Giải vô địch quốc gia | Đạt Huy chương Giải thể thao cấp quốc gia khác | ||||
HCV | HCB | HCĐ |
| ||
1 | Cấp 1 | 520 | 455 | 390 | 325 |
2 | Dự bị kiện tướng | 650 | 520 | 455 | 390 |
3 | Kiện tướng | 780 | 715 | 650 | 585 |
4 | Phá kỷ lục Quốc gia và đạt huy chương giải Vô địch quốc gia | Được cộng thêm 780 |
|
Thời gian hưởng là 12 tháng, kể từ ngày được quyết định phong cấp, quyết định công nhận phá kỷ lục và còn tập luyện, thi đấu cho thành phố Cần Thơ.
CHẾ ĐỘ HỖ TRỢ ĐỐI VỚI HUẤN LUYỆN VIÊN, VẬN ĐỘNG VIÊN ĐƯỢC TRIỆU TẬP VÀO ĐỘI TUYỂN QUỐC GIA, ĐỘI TUYỂN TRẺ QUỐC GIA
(Kèm theo Nghị quyết số 05/2022/NQ-HĐND ngày 08 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân thành phố)
Mức hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên được triệu tập vào đội tuyển quốc gia, đội tuyển trẻ quốc gia theo quyết định của cấp có thẩm quyền (thời gian hưởng không bao gồm ngày nghỉ lễ, Tết và thời gian tham gia thi đấu cho địa phương), cụ thể:
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Nội dung | Mức hỗ trợ |
1 | Đội tuyển quốc gia | 170/người/ngày |
2 | Đội tuyển trẻ quốc gia | 130/người/ngày |
- 1Nghị quyết 11/2011/NQ-HĐND quy định mức chi khen thưởng thành tích thi đấu thể thao, chế độ ưu đãi và trợ cấp đẳng cấp đối với vận động, huấn luyện viên và điều chỉnh Phụ lục 1 Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND của thành phố Cần Thơ
- 2Quyết định 46/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với huấn luyện, vận động viên, nghệ nhân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020
- 3Nghị quyết 312/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với huấn luyện viên, vận động viên, nghệ nhân và Đội bóng chuyền nữ hạng đội mạnh quốc gia tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
- 4Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung và mức chi chế độ dinh dưỡng, hỗ trợ khuyến khích đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
- 5Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách và hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành phố Cần Thơ lập thành tích tại các đại hội, giải thể thao các cấp
- 7Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 8Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao toàn quốc, giải thi đấu thể thao khu vực và giải thi đấu thể thao các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 9Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thành phố Hải Phòng lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia
- 10Nghị quyết 30/2023/NQ-HĐND về Quy định mức chi hỗ trợ chi phí sinh hoạt đối với huấn luyện viên hợp đồng và vận động viên hợp đồng của thể thao tỉnh Bến Tre khi có quyết định triệu tập đội tuyển quốc gia, đội tuyển trẻ quốc gia
- 11Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù và chính sách hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Nam
- 1Quyết định 46/2013/QĐ-UBND về Quy định chính sách ưu đãi đối với huấn luyện, vận động viên, nghệ nhân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2013 - 2020
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị định 152/2018/NĐ-CP quy định về chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao trong thời gian tập trung tập huấn, thi đấu
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Quyết định 2112/QĐ-BVHTTDL năm 2019 công bố danh mục các môn, nội dung thi đấu thể thao thuộc nhóm I, nhóm II và nhóm III do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 10Nghị quyết 312/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ, ưu đãi đối với huấn luyện viên, vận động viên, nghệ nhân và Đội bóng chuyền nữ hạng đội mạnh quốc gia tỉnh Quảng Ninh, giai đoạn 2021-2025
- 11Nghị quyết 31/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định nội dung và mức chi chế độ dinh dưỡng, hỗ trợ khuyến khích đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh kèm theo Nghị quyết 09/2020/NQ-HĐND
- 12Nghị quyết 19/2022/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách và hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên, học sinh năng khiếu thể thao tỉnh Bắc Giang
- 13Quyết định 22/2022/QĐ-UBND quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành phố Cần Thơ lập thành tích tại các đại hội, giải thể thao các cấp
- 14Quyết định 26/2022/QĐ-UBND quy định chế độ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao được tập trung tập huấn và thi đấu trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 15Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên lập thành tích tại các giải thi đấu thể thao toàn quốc, giải thi đấu thể thao khu vực và giải thi đấu thể thao các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 16Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND quy định về mức thưởng đối với huấn luyện viên, vận động viên thành phố Hải Phòng lập thành tích tại các giải thể thao quốc gia
- 17Nghị quyết 30/2023/NQ-HĐND về Quy định mức chi hỗ trợ chi phí sinh hoạt đối với huấn luyện viên hợp đồng và vận động viên hợp đồng của thể thao tỉnh Bến Tre khi có quyết định triệu tập đội tuyển quốc gia, đội tuyển trẻ quốc gia
- 18Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND quy định về mức chi chế độ dinh dưỡng đặc thù và chính sách hỗ trợ đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao tỉnh Quảng Nam
Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND về quy định mức chi thưởng và chế độ hỗ trợ, ưu đãi đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 05/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 08/07/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Phạm Văn Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra