Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2022/NQ-HĐND | Bạc Liêu, ngày 15 tháng 7 năm 2022 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA X, KỲ HỌP THỨ NĂM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;
Xét Tờ trình số 74/TTr-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh “về việc thông qua dự thảo nghị quyết quy định chính sách khen thưởng khuyến khích đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong vực nghệ thuật biểu diễn, văn học - nghệ thuật và báo chí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu”; báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa - xã hội của Hội đồng nhân dân; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất quy định chính sách khen thưởng khuyến khích đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn, văn học - nghệ thuật và báo chí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định chính sách khen thưởng khuyến khích đối với tập thể, cá nhân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu đạt thành tích cao tại các cuộc thi, kỳ thi, hội thi, liên hoan, triển lãm (gọi chung là cuộc thi) quốc tế, khu vực quốc tế và quốc gia trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn, văn học - nghệ thuật và báo chí.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Tập thể, cá nhân thuộc tỉnh Bạc Liêu được cơ quan có thẩm quyền của tỉnh Bạc Liêu hoặc cơ quan có thẩm quyền ở Trung ương cử tham dự và đạt được thành tích cao tại các cuộc thi quốc tế, khu vực quốc tế và quốc gia trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn, văn học - nghệ thuật và báo chí (riêng đối với các cuộc thi nhiếp ảnh quốc tế, khu vực quốc tế phải có sự bảo trợ của các tổ chức nhiếp ảnh, salon quốc tế như: FIAP, PSA, ISF, RPS, GPU, IAAP).
b) Cá nhân không thuộc tỉnh Bạc Liêu, nhưng nằm trong danh sách các đoàn (đội) của tỉnh Bạc Liêu hoặc đại diện cho tỉnh Bạc Liêu tham dự và mang về thành tích cao cho tỉnh Bạc Liêu tại các cuộc thi quốc tế, khu vực quốc tế và quốc gia.
c) Cá nhân là tác giả kịch bản, đạo diễn (thuộc biên chế và hợp đồng lao động của các đơn vị thuộc tỉnh Bạc Liêu tham gia dự thi) có chương trình, vở diễn đạt giải tại các cuộc thi quốc tế, khu vực quốc tế và quốc gia trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn.
3. Nguyên tắc khen thưởng khuyến khích:
a) Việc khen thưởng khuyến khích phải được thực hiện công khai, dân chủ, công bằng nhằm tôn vinh, động viên, khích lệ các tập thể, cá nhân đạt thành tích cao tại các cuộc thi.
b) Không thực hiện việc khen thưởng khuyến khích đối với các tập thể, cá nhân đạt giải Khuyến khích tại các cuộc thi nhiếp ảnh quốc tế, khu vực quốc tế; đạt giải Khuyến khích tại các cuộc thi quốc gia; các cuộc thi khu vực quốc gia mà không được cấp có thẩm quyền công nhận là cuộc thi quốc gia và các cuộc thi có tính chất giao lưu, giao hữu, trưng bày, triển lãm không có tính cạnh tranh cao.
c) Tập thể, cá nhân đạt giải Nhất, Nhì, Ba (hoặc tương đương) và Khuyến khích tại các cuộc thi quốc tế, khu vực quốc tế; giải Đặc biệt (Xuất sắc), Nhất, Nhì, Ba (hoặc tương đương) tại các cuộc thi quốc gia được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen và mức thưởng khuyến khích theo quy định của nghị quyết này.
d) Căn cứ kết quả đạt được tại các cuộc thi (văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận, danh sách giải thưởng hoặc quyết định công nhận đạt giải của Ban Tổ chức cuộc thi) và văn bản cử tham dự các cuộc thi của cơ quan có thẩm quyền (sổ bảo trợ của cuộc thi đối với các cuộc thi ảnh quốc tế, khu vực quốc tế) để xét khen thưởng khuyến khích.
Điều 2. Nội dung và mức thưởng khuyến khích
1. Mức thưởng khuyến khích trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn:
a) Nghệ sĩ, diễn viên tham dự các cuộc thi biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp ở các lĩnh vực sân khấu biểu diễn, ca, múa, nhạc, khiêu vũ, điện ảnh,... quốc tế, khu vực quốc tế đạt giải Nhất, Nhì, Ba (hoặc tương đương) và Khuyến khích; tham dự các cuộc thi biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp quốc gia đạt giải Nhất, Nhì, Ba (hoặc tương đương) được thưởng khuyến khích theo các mức như sau:
TT | Thành tích | Mức thưởng |
I | Giải quốc tế |
|
1 | Giải Nhất (hoặc tương đương) | 30.000.000 |
2 | Giải Nhì (hoặc tương đương) | 20.000.000 |
3 | Giải Ba (hoặc tương đương) | 15.000.000 |
4 | Giải Khuyến khích | 10.000.000 |
II | Giải khu vực quốc tế |
|
1 | Giải Nhất (hoặc tương đương) | 20.000.000 |
2 | Giải Nhì (hoặc tương đương) | 15.000.000 |
3 | Giải Ba (hoặc tương đương) | 10.000.000 |
4 | Giải Khuyến khích | 6.000.000 |
III | Giải quốc gia |
|
1 | Giải Nhất (hoặc tương đương) | 10.000.000 |
2 | Giải Nhì (hoặc tương đương) | 6.000.000 |
3 | Giải Ba (hoặc tương đương) | 4.000.000 |
b) Nghệ sĩ, diễn viên đạt giải tại các cuộc thi biểu diễn nghệ thuật không chuyên quốc gia được thưởng khuyến khích bằng 50% mức thưởng của giải chuyên nghiệp quốc gia quy định tại điểm a, khoản 1 điều này.
c) Các tiết mục song ca, tam ca đạt giải được thưởng bằng mức tiền thưởng của giải cá nhân. Đối với chương trình, vở diễn do tập thể thực hiện (có từ 04 cá nhân trở lên tham gia) nếu đạt giải thì được thưởng gấp 02 lần mức tiền thưởng của giải cá nhân quy định tại điểm a và điểm b, khoản 1 điều này.
d) Tập thể, cá nhân đạt giải tại các cuộc thi khu vực, liên khu vực trong nước nhưng được cấp có thẩm quyền công nhận là cuộc thi quốc gia thì được thưởng khuyến khích bằng 70% mức tiền thưởng đối với các giải quốc gia quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 điều này.
đ) Tác giả kịch bản, đạo diễn (thuộc biên chế hợp đồng lao động của các đơn vị thuộc tỉnh Bạc Liêu tham gia dự thi) có chương trình, vở diễn đạt giải tại các cuộc thi quốc tế, khu vực quốc tế và quốc gia được thưởng khuyến khích bằng mức tiền thưởng của giải cá nhân quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 điều này.
2. Mức thưởng khuyến khích trong lĩnh vực văn học - nghệ thuật:
a) Tập thể, cá nhân là tác giả (đồng tác giả) có tác phẩm tham dự các cuộc thi thuộc lĩnh vực văn học, nghệ thuật như: Mỹ thuật, âm nhạc, múa, kịch bản sân khấu, điện ảnh, văn học, lý luận phê bình,... quốc tế, khu vực quốc tế đạt giải Nhất, Nhì, Ba (hoặc tương đương) và Khuyến khích; tham dự các cuộc thi quốc gia (gồm cả lĩnh vực nhiếp ảnh) đạt giải Nhất, Nhì, Ba (hoặc tương đương) được thưởng khuyến khích theo quy định tại điểm a, khoản 1 điều này.
b) Tập thể, cá nhân là tác giả (đồng tác giả) có tác phẩm tham dự các cuộc thi thuộc lĩnh vực nhiếp ảnh quốc tế và khu vực quốc tế đạt giải Nhất, Nhì, Ba (hoặc tương đương) được thưởng khuyến khích theo các mức như sau:
TT | Thành tích | Mức thưởng |
1 | Giải Nhất (hoặc tương đương) | 2.000.000 |
2 | Giải Nhì (hoặc tương đương) | 1.500.000 |
3 | Giải Ba (hoặc tương đương) | 1.000.000 |
c) Trường hợp tác phẩm đạt giải Đặc biệt (Xuất sắc), mức thưởng bằng 1,5 lần mức tiền thưởng đối với tác phẩm đạt giải Nhất quy định tại điểm a và điểm b, khoản 2 điều này.
d) Tập thể, cá nhân có tác phẩm đạt giải tại các cuộc thi khu vực, liên khu vực trong nước, nhưng được cấp có thẩm quyền công nhận là cuộc thi quốc gia thì được thưởng khuyến khích bằng 70% mức tiền thưởng của giải quốc gia quy định tại điểm a, khoản 2 điều này.
3. Mức thưởng khuyến khích trong lĩnh vực báo chí:
a) Tập thể, cá nhân là tác giả (đồng tác giả) có tác phẩm tham dự các cuộc thi thuộc lĩnh vực thông tin, truyền thông, báo chí quốc tế, khu vực quốc tế đạt giải Nhất, Nhì, Ba (hoặc tương đương) và Khuyến khích; tham dự giải Báo chí quốc gia, giải Báo chí toàn quốc về xây dựng Đảng (Giải Búa liềm vàng), Liên hoan Phát thanh truyền hình toàn quốc, Giải thưởng sáng tác, quảng bá tác phẩm văn học, nghệ thuật, báo chí về chủ đề “Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh” (do Ban Tuyên giáo Trung ương tổ chức) đạt giải Nhất, Nhì, Ba (hoặc tương đương) được thưởng khuyến khích theo quy định tại điểm a, khoản 1 điều này.
b) Trường hợp tác phẩm đạt giải Đặc biệt (Xuất sắc), mức thưởng bằng 1,5 lần mức tiền thưởng đối với tác phẩm đạt giải Nhất quy định tại điểm a, khoản 3 điều này.
c) Tập thể, cá nhân có tác phẩm đạt giải Nhất, Nhì, Ba (hoặc tương đương) tại các giải báo chí toàn quốc do các Bộ, Ban, Ngành Trung ương phối hợp với Ban Tuyên giáo Trung ương, các cơ quan báo chí, truyền thông Trung ương tổ chức được thưởng khuyến khích bằng 70% mức tiền thưởng của giải báo chí quốc gia quy định tại điểm a, khoản 3 điều này.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
1. Nguồn kinh phí thực hiện khen thưởng khuyến khích cho tập thể, cá nhân theo Nghị quyết này do ngân sách tỉnh bố trí (chi từ Quỹ thi đua, khen thưởng hàng năm của tỉnh).
2. Nguồn kinh phí khác: Kinh phí huy động từ các nguồn tài trợ, đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp và các nguồn tài trợ hợp pháp khác (nếu có).
Điều 4. Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện nghị quyết theo quy định pháp luật.
Điều 5. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa X, kỳ họp thứ năm thông qua ngày 15 tháng 7 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 25 tháng 7 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng khuyến khích thành tích đạt được trong lĩnh vực thể thao, giáo dục - đào tạo, khoa học - kỹ thuật, văn hoá - văn nghệ, văn học - nghệ thuật và báo chí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2Nghị quyết 182/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 4Quyết định 2104/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế khen thưởng trong thực hiện pháp luật về thuế và nộp thuế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5Hướng dẫn 728/UBND-VX năm 2013 về khen thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích trong việc tổ chức, thực hiện di dời, bàn giao mặt bằng để thực hiện các dự án của quận - huyện, thành phố, đất nước do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về mức thưởng cho các tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia, khu vực Đông Nam Á, châu lục và quốc tế trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể dục - thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND
- 7Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền thực hiện nội dung quản lý Nhà nước trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 8Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 9Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 4 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định mức khuyến khích đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao tại các cuộc thi thế giới, châu lục, Đông Nam Á và toàn quốc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 10Quyết định 2653/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 4 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định mức khuyến khích đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao tại các cuộc thi thế giới, châu lục, Đông Nam Á và toàn quốc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 2Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 3Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 4Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Nghị định 91/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Quyết định 41/2017/QĐ-UBND về Quy định khen thưởng khuyến khích thành tích đạt được trong lĩnh vực thể thao, giáo dục - đào tạo, khoa học - kỹ thuật, văn hoá - văn nghệ, văn học - nghệ thuật và báo chí trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 10Nghị quyết 182/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 11Quyết định 32/2019/QĐ-UBND quy định về trình tự, thủ tục thực hiện chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong các cuộc thi quốc gia, khu vực và thế giới thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo, thể dục - thể thao; giải thưởng về khoa học và công nghệ, văn học - nghệ thuật, báo chí trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 12Quyết định 2104/QĐ-UBND năm 2022 về Quy chế khen thưởng trong thực hiện pháp luật về thuế và nộp thuế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 13Hướng dẫn 728/UBND-VX năm 2013 về khen thưởng cho các tập thể và cá nhân có thành tích trong việc tổ chức, thực hiện di dời, bàn giao mặt bằng để thực hiện các dự án của quận - huyện, thành phố, đất nước do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 14Nghị quyết 26/2022/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về mức thưởng cho các tập thể, cá nhân lập thành tích cao tại các cuộc thi quốc gia, khu vực Đông Nam Á, châu lục và quốc tế trong các lĩnh vực giáo dục và đào tạo; thể dục - thể thao; khoa học công nghệ và kỹ thuật; văn học - nghệ thuật trên địa bàn tỉnh Lào Cai kèm theo Nghị quyết 37/2020/NQ-HĐND
- 15Quyết định 1925/QĐ-UBND năm 2023 về ủy quyền thực hiện nội dung quản lý Nhà nước trong lĩnh vực biểu diễn nghệ thuật thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định
- 16Nghị quyết 19/2023/NQ-HĐND về Quy định chính sách khen thưởng đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 17Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 4 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định mức khuyến khích đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao tại các cuộc thi thế giới, châu lục, Đông Nam Á và toàn quốc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 18Quyết định 2653/QĐ-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND sửa đổi Điều 4 Nghị quyết 03/2020/NQ-HĐND quy định mức khuyến khích đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao tại các cuộc thi thế giới, châu lục, Đông Nam Á và toàn quốc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Nghị quyết 05/2022/NQ-HĐND quy định chính sách khen thưởng khuyến khích đối với tập thể, cá nhân đạt thành tích cao trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn, văn học - nghệ thuật và báo chí trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- Số hiệu: 05/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bạc Liêu
- Người ký: Lữ Văn Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra