- 1Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2012 công bố Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành trong 15 năm (1997 - 2011) hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/1998/NQ-HĐND | Phủ Lý, ngày 25 tháng 11 năm 1998 |
NGHỊ QUYẾT
Khoá XIV, kỳ họp thứ nhất (lần 2)
(Từ ngày 24 đến ngày 25/11/1998)
VỀ MỨC THU HỌC PHÍ, TIỀN XÂY DỰNG; VÀ LỆ PHÍ TUYỂN SINH TRONG NHÀ TRƯỜNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ điều 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994;
Căn cứ Quyết định số 70/1998/QĐ-TTg ngày 31/3/1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục đào tạo thuộc hệ giáo dục quốc dân;
Sau khi nghe, thảo luận tờ trình của UBND tỉnh đề nghị mức thu học phí tiền xây dựng và lệ phí tuyển sinh trong nhà trường.
QUYẾT NGHỊ
I. MỨC THU HỌC PHÍ NĂM HỌC 1998-1999 NHƯ SAU:
1. Đối với các trường công lập:
- Ngành học mầm non:
+ Khu vực thị xã Phủ Lý : 15.000 đ/1tháng/1học sinh.
+ Khu vực nông thôn, đồng bằng : 8.000 đ/1tháng/1học sinh.
+ 15 xã miền núi của tỉnh : 6.000 đ/1tháng/1học sinh.
- Trung học cơ sở:
+ Khu vực thị xã Phủ Lý : 10.000 đ/1tháng/1học sinh
+ Khu vực nông thôn, đồng bằng : 8.000 đ/1tháng/1học sinh.
+ 15 xã miền núi của tỉnh : 6.000 đ/1tháng/1học sinh.
- Phổ thông trung học:
+ Khu vực thị xã Phủ Lý : 16.000 đ/1tháng/1học sinh
+ Khu vực nông thôn, đồng bằng : 12.000 đ/1tháng/1học sinh
+ 15 xã miền núi của tỉnh : 10.000 đ/1tháng/1học sinh
2. Đối với học sinh các lớp bán công, Trung tâm GDTX,dân lập :
- Học sinh THPT các lớp Bán công :
+ Khu vực thị xã Phủ Lý : 35.000 đ/1tháng/1học sinh
+ Các khu vực khác : 30.000 đ/1tháng/1học sinh
- Học sinh PTTH thuộc các trung tâm giáo dục thường xuyên:
+ Bổ túc trung học:
+ Khu vực thị xã Phủ Lý : 30.000 đ/1tháng/1học sinh
+ Các khu vực khác : 25.000 đ/1tháng/1học sinh
- Học sinh các trường PTTH dân lập:
Tối đa không quá 60.000đ/tháng/học sinh.
3. Mức phụ cấp tối thiểu và nguồn kinh phí đảm bảo cho giáo viên các trường mẫu giáo dân lập:
Do nguồn ngân sách của địa phương và đóng góp của gia đình học sinh, bảo đảm mức chi trả tối thiểu cho giáo viên mẫu giáo dân lập.
4.Thu phí học nghề:
Các trường PTTH (kể cả công lập và dân lập); Trung học cơ sở, trung tâm giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp, dạy nghề có tổ chức cho học sinh học nghề tại trường; mức thu học phí (gồm cả lệ phí thi nghề) là 20.000 đ/1học sinh/năm.
Học phí được thu theo định kỳ hàng tháng. Các trường lớp nhà trẻ, mẫu giáo, dạy nghề ngắn hạn và các hình thức giáo dục khác thu theo số tháng thực học. Các trường Trung học cơ sở và Trung học phổ thông thu 9 tháng/năm. Các hệ đào tạo khác thu học phí theo số tháng thực học.
Đối tượng miễn, giảm học phí và thủ tục xét miễn giảm học phí thực hiện theo Thông tư số 54 liên tịch Bộ Tài chính – Giáo dục ngày 31/8/1998.
II. THU LỆ PHÍ TUYỂN SINH :
Lệ phí tuyển sinh vào lớp 10:
Nếu xét tuyển: 5.000 đ/hs
Nếu thi tuyển: 15.000 đ/hs
III. MỨC THU XÂY DỰNG TRƯỜNG NĂM HỌC 1999-1999
- Các trường mầm non :
+ Khu vực thị xã Phủ Lý : 20.000 đ/1năm/1học sinh
+ Các khu vực khác :10.000 đ/1năm/1học sinh
- Trường tiểu học:
+ Khu vực thị xã Phủ Lý : 30.000 đ/1năm/1học sinh
+ Các khu vực khác : 20.000 đ/1năm/1học sinh
- Trường trung học cơ sở
+ Khu vực thị xã Phủ Lý : 40.000 đ/1năm/1học sinh
+ Các khu vực khác :30.000 đ/1năm/1học sinh
- Trường PTTH và Bổ túc Trung học :
(Cả chuyên ban, không chuyên ban)
- Khu vực thị xã Phủ Lý : 70.000 đ/1năm/1học sinh
- Các khu vực khác : 60.000 đ/1năm/1học sinh
- Trường THPT Dân lập: :100.000 đ/1năm/1học sinh
Thời gian thu tiền xây dựng chia làm 2 đợt vào đầu mỗi học kỳ học.
Ngoài việc thu tiền xây dựng trường học theo mức quy định trên nếu xã, phường, thị trấn huy động nhân dân đóng góp xây dựng trường học và thu các khoản khác để bù đắp, hỗ trợ cho các hoạt động dạy và học như: tiền điện, tiền nước, tiền bảo vệ, tiền vệ sinh…phải thực hiện theo quy chế dân chủ ở xã, phường, thị trấn ban hành kèm theo Nghị định số 29/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ
UBND tỉnh, HĐND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được HĐND tỉnh Hà Nam khoá XIV thông qua tại kỳ họp thứ nhất (lần 2) ngày 25/11/1998./.
Nơi nhận - UBTVQH - Chính phủ - BTV Tỉnh uỷ - UBND tỉnh - Các đại biểu HĐND tỉnh - HĐND và UBND các huyện, thị xã - Lưu VT, HĐND | TM. HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM |
- 1Quyết định 232/QĐ-UB năm 2004 quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng nguồn thu của các cơ sở đào tạo tỉnh Lào Cai
- 2Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 3Quyết định 69/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trong cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2012 công bố Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành trong 15 năm (1997 - 2011) hết hiệu lực thi hành
- 5Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
- 6Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2012 công bố Nghị quyết do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành trong 15 năm (1997 - 2011) hết hiệu lực thi hành
- 2Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Quyết định 70/1998/QĐ-TTg về việc thu và sử dụng học phí ở các cơ sở giáo dục và đào tạo công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Nghị định 29/1998/NĐ-CP năm 1998 Quy chế thực hiện dân chủ ở xã
- 4Quyết định 232/QĐ-UB năm 2004 quy định chế độ thu, quản lý và sử dụng nguồn thu của các cơ sở đào tạo tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 22/2014/QĐ-UBND quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non và phổ thông công lập trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6Quyết định 69/2014/QĐ-UBND điều chỉnh mức thu học phí trong cơ sở giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 40/2014/QĐ-UBND về mức thu học phí; chế độ miễn, giảm học phí; chế độ hỗ trợ chi phí học tập; cơ chế thu và sử dụng học phí đối với cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học thuộc tỉnh Đồng Nai quản lý năm học 2014 - 2015
Nghị quyết 05/1998/NQ-HĐND về mức thu học phí, tiền xây dựng; và lệ phí tuyển sinh trong nhà trường do tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 05/1998/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 25/11/1998
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Phạm Ngọc Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 25/11/1998
- Ngày hết hiệu lực: 09/07/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực