Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/NQ-HĐND | Khánh Hòa, ngày 15 tháng 01 năm 2021 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC TỈNH KHÁNH HÒA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Xét Tờ trình số 202/TTr-UBND ngày 08 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 14/BC-HĐND ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; tiếp thu, giải trình của Ủy ban nhân dân tỉnh tại văn bản số 389/UBND-TH ngày 14 tháng 01 năm 2021 và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021 - 2025 như sau:
1. Mục tiêu của Chương trình
a) Mục tiêu chung
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, phát triển thị trường lao động ổn định, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, nhất là nguồn nhân lực cao, nhân lực số, phục vụ phát triển kinh tế biển và các nhóm ngành du lịch, dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
- Phát triển nguồn nhân lực theo chủ thể tham gia phát triển:
Đối với công chức, viên chức:
100% công chức, viên chức làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ phải đạt chuẩn trình độ theo tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của viên chức và theo vị trí việc làm được phê duyệt.
90% công chức, viên chức được quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý phải có trình độ lý luận chính trị tương ứng với chức danh được quy hoạch.
Đối với cán bộ, công chức cấp xã:
Công chức cấp xã phải đáp ứng tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn theo lộ trình.
80% cán bộ, công chức cấp xã được quy hoạch các chức danh lãnh đạo, quản lý phải có trình độ lý luận chính trị tương ứng với chức danh được quy hoạch.
- Phát triển nhân lực ở các ngành, lĩnh vực, vùng, miền:
Tập trung đào tạo nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu sử dụng của các đơn vị sản xuất kinh doanh, nhất là các lĩnh vực thế mạnh của tỉnh như phát triển kinh tế biển, các nhóm ngành du lịch, dịch vụ, công nghiệp, nông nghiệp công nghệ cao; nhân lực chất lượng cao cho 3 vùng động lực của tỉnh.
Phấn đấu đến năm 2025:
Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 85%. Tỷ lệ lao động có bằng cấp, chứng chỉ đạt 31%.
Đạt 12,5 bác sĩ (10 bác sĩ công lập) trên 10.000 dân.
2. Nhiệm vụ và giải pháp
a) Quán triệt quan điểm con người là nền tảng, là yếu tố quyết định trong phát triển bền vững kinh tế, xã hội, bảo đảm an ninh, quốc phòng; phát triển nguồn nhân lực toàn diện, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm; đảm bảo hài hòa về cơ cấu và cân đối nhân lực theo ngành, lĩnh vực, vùng, miền; sử dụng, đánh giá và đãi ngộ nguồn nhân lực dựa vào năng lực thực tiễn và kết quả, hiệu quả công việc.
b) Tiếp tục củng cố, hoàn thiện tổ chức bộ máy, đổi mới và nâng cao chất lượng hoạt động của các cơ quan; sắp xếp lại và nâng cao chất lượng các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực (trường đại học, cao đẳng nghề, trung cấp nghề, trung tâm dạy nghề) phù hợp từng ngành, lĩnh vực, vùng miền; xác định ngành nghề cần đào tạo chuyên sâu cho các trường, viện trên địa bàn tỉnh; đẩy mạnh hoạt động tư vấn, giáo dục hướng nghiệp và phân luồng học sinh sau trung học, đào tạo theo nhu cầu xã hội; phát triển cơ sở đào tạo gắn trách nhiệm của doanh nghiệp để thu hút doanh nghiệp tham gia vào hoạt động đào tạo.
c) Xây dựng quy hoạch phát triển nguồn nhân lực của tỉnh đảm bảo cân đối nguồn nhân lực cho sự phát triển của tỉnh; rà soát và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng gắn với công tác sắp xếp, bố trí, quy hoạch, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển... bảo đảm tính liên tục, kế thừa giữa các thế hệ; đánh giá, xác định nhu cầu về số lượng, chất lượng, cơ cấu và trình độ nguồn nhân lực trong các ngành, lĩnh vực, vùng miền; đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu nhân lực ngành y tế, khoa học, công nghệ, môi trường và các ngành nghề phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
d) Phát triển thị trường lao động, xây dựng và triển khai những cơ chế, chính sách và công cụ thích hợp để trọng dụng, thu hút nhân tài, sử dụng nhân tài phù hợp với tình hình thực tiễn của địa phương; đổi mới chính sách về sử dụng nhân lực trong khu vực nhà nước phù hợp với những quy luật của nền kinh tế thị trường; xây dựng, triển khai cơ chế, chính sách đẩy mạnh đào tạo theo nhu cầu xã hội; tăng cường năng lực dự báo nguồn nhân lực, năng lực hoạch định chính sách, hình thành khung pháp lý và cơ chế cho đào tạo nguồn nhân lực.
đ) Tăng cường công tác phối hợp, liên kết với các trường, viện, học viện, cơ sở đào tạo của Trung ương trên địa bàn tỉnh; huy động các nguồn vốn đảm bảo yêu cầu phát triển nguồn nhân lực; tăng cường, mở rộng hợp tác quốc tế để đẩy nhanh đào tạo nhân lực; thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn lực hợp tác quốc tế trong nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, các chương trình, dự án hợp tác với các nước, các tổ chức quốc tế để tăng cường đầu tư cho giáo dục.
3. Dự kiến nhu cầu nguồn vốn của Chương trình
- Nguồn vốn nhà nước bố trí không thấp hơn nguồn vốn bố trí của Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2016 - 2020.
- Nguồn vốn huy động khác.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa khóa VI, nhiệm kỳ 2016 - 2021, Kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 15 tháng 01 năm 2021./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020
- 2Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020
- 3Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 1296/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án “Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”
- 1Quyết định 1873/QĐ-UBND năm 2013 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020
- 2Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch thực hiện Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2015 và Quy hoạch phát triển nhân lực tỉnh An Giang giai đoạn 2011-2020
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Kế hoạch 85/KH-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 09-NQ/TU về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030
- 6Quyết định 1296/QĐ-UBND năm 2020 về Đề án “Phát triển nguồn nhân lực tỉnh Kon Tum đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050”
Nghị quyết 04/NQ-HĐND năm 2021 về Chương trình phát triển nguồn nhân lực tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 04/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Khánh Hòa
- Người ký: Trần Mạnh Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra