- 1Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2022/NQ-HĐND | Lai Châu, ngày 29 tháng 3 năm 2022 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ TIỀN ĂN CHO HỌC SINH Ở BÁN TRÚ TẠI CÁC XÃ, THÔN, BẢN KHU VỰC III CHUYỂN THÀNH CÁC XÃ, THÔN, BẢN KHU VỰC I THEO QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VÀ QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN DÂN TỘC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2019;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 627/TTr-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh ở bán trú tại các xã, thôn, bản khu vực III chuyển thành các xã, thôn, bản khu vực I theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định của Ủy ban dân tộc giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu; Báo cáo thẩm tra số 84/BC-HĐND ngày 27 tháng 3 năm 2022 của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chính sách hỗ trợ tiền ăn cho trẻ em mầm non từ 24 tháng tuổi trở lên, học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông công lập thuộc các xã, thôn, bản khu vực III chuyển thành các xã, thôn, bản khu vực I theo Quyết định số 861/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và Quyết định số 612/QĐ-UBDT, ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 và học sinh các xã khu vực III đạt chuẩn nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ sở giáo dục công lập gồm: Trường Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trung học phổ thông, Trường phổ thông có nhiều cấp học trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
b) Trẻ em mầm non từ 24 tháng tuổi trở lên, học sinh phổ thông đang học tại các cơ sở giáo dục công lập được quy định tại điểm a, khoản 2 Điều này mà bản thân và bố, mẹ hoặc người giám hộ có hộ khẩu thường trú tại các xã, thôn, bản khu vực III chuyển thành xã, thôn, bản khu vực I theo Quyết định số 861/QĐ-TTg, ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 612/QĐ-UBDT, ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc.
Điều 2. Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ
1. Trẻ em mầm non từ 24 tháng tuổi trở lên đang học tại các trường mầm non công lập.
2. Học sinh phổ thông đang học tại các trường công lập được cấp có thẩm quyền phê duyệt ở bán trú tại trường hoặc khu vực gần trường để học tập.
Nhà ở xa trường khoảng cách từ 4 km trở lên đối với học sinh tiểu học, 7 km trở lên đối với học sinh trung học cơ sở, 10 km trở lên đối với học sinh trung học phổ thông hoặc địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày: Phải qua sông, suối không có cầu; qua đèo, núi cao; qua khu vực sạt lở đất, đá.
Điều 3. Mức hỗ trợ, thời gian hỗ trợ, nguồn kinh phí
1. Hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em mầm non bằng 10% mức lương cơ sở/trẻ em/tháng.
2. Hỗ trợ tiền ăn bán trú cho học sinh tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông.
a) Năm học 2022-2023 hỗ trợ bằng 30% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
b) Năm học 2023-2024 hỗ trợ bằng 20% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
c) Năm học 2024-2025 hỗ trợ bằng 10% mức lương cơ sở/học sinh/tháng.
3. Thời gian hỗ trợ
Theo thời gian thực học, không quá 09 tháng/năm học và thực hiện trong 03 năm học, từ năm học 2022-2023 đến hết năm học 2024-2025.
4. Nguồn kinh phí
Từ nguồn cân đối ngân sách địa phương hàng năm chi cho sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
Điều 4. Hội đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Lai Châu khóa XV, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 4 năm 2022./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non và trường phổ thông công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2Nghị quyết 140/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non và trường phổ thông công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Nghị quyết 62/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí tổ chức nuôi dưỡng học sinh trường Phổ thông Dân tộc bán trú trung học cơ sở và trường Phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 4Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thêm tiền ăn cho học sinh dân tộc thiểu số học nội trú tại các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2022 thông qua nội dung chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường Phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân điều trị tại Khoa Nội cán bộ - Lão khoa Bệnh viện Đa khoa tỉnh Long An
- 7Nghị quyết 9/2022/NQ-HĐND về tiếp tục hỗ trợ cho học sinh các xã khu vực II, khu vực III hoàn thành nông thôn mới năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 8Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 9Nghị quyết 146/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh khuyết tật đang theo học tại Trường Thiểu năng Hoa Phong Lan và Trường Khiếm thính tỉnh Lâm Đồng
- 10Quyết định 3162/QĐ-UBND năm 2020 về cho phép vận dụng áp dụng khung mức thu tiền học bán trú, học 2 buổi/ngày đối với giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông Chuyên Long An; tiền chi phí tiêu hao vật tư thực hành nghề và tiền học sinh học buổi thứ 2 lớp chất lượng cao năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Long An
- 11Quyết định 5548/QĐ-UBND năm 2021 về cho phép vận dụng áp dụng khung mức thu tiền học bán trú, học 2 buổi/ngày đối với giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông Chuyên Long An; tiền chi phí tiêu hao vật tư thực hành nghề và tiền học sinh học buổi thứ 2 lớp chất lượng cao năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Nghị quyết 37/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho học sinh không đủ điều kiện hưởng chế độ bán trú thuộc các trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2024-2026
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật giáo dục 2019
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 903/QĐ-UBND năm 2020 về thông qua chính sách trong đề nghị xây dựng nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non và trường phổ thông công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 9Nghị quyết 140/2020/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ tổ chức nấu ăn cho trường mầm non và trường phổ thông công lập có học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành
- 12Nghị quyết 62/2021/NQ-HĐND về hỗ trợ kinh phí tổ chức nuôi dưỡng học sinh trường Phổ thông Dân tộc bán trú trung học cơ sở và trường Phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 13Nghị quyết 01/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ thêm tiền ăn cho học sinh dân tộc thiểu số học nội trú tại các trường phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 14Quyết định 1512/QĐ-UBND năm 2022 thông qua nội dung chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh trường Phổ thông Dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 15Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định chế độ hỗ trợ tiền ăn cho bệnh nhân điều trị tại Khoa Nội cán bộ - Lão khoa Bệnh viện Đa khoa tỉnh Long An
- 16Nghị quyết 9/2022/NQ-HĐND về tiếp tục hỗ trợ cho học sinh các xã khu vực II, khu vực III hoàn thành nông thôn mới năm học 2022-2023 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 17Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ tiền ăn cho học sinh Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 18Nghị quyết 146/2022/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh khuyết tật đang theo học tại Trường Thiểu năng Hoa Phong Lan và Trường Khiếm thính tỉnh Lâm Đồng
- 19Quyết định 3162/QĐ-UBND năm 2020 về cho phép vận dụng áp dụng khung mức thu tiền học bán trú, học 2 buổi/ngày đối với giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông Chuyên Long An; tiền chi phí tiêu hao vật tư thực hành nghề và tiền học sinh học buổi thứ 2 lớp chất lượng cao năm học 2020-2021 trên địa bàn tỉnh Long An
- 20Quyết định 5548/QĐ-UBND năm 2021 về cho phép vận dụng áp dụng khung mức thu tiền học bán trú, học 2 buổi/ngày đối với giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, Trường trung học phổ thông Chuyên Long An; tiền chi phí tiêu hao vật tư thực hành nghề và tiền học sinh học buổi thứ 2 lớp chất lượng cao năm học 2021-2022 trên địa bàn tỉnh Long An
- 21Nghị quyết 37/2023/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ cho học sinh không đủ điều kiện hưởng chế độ bán trú thuộc các trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2024-2026
Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định về mức hỗ trợ tiền ăn cho học sinh ở bán trú tại các xã, thôn, bản khu vực III chuyển thành các xã, thôn, bản khu vực I theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và Ủy ban dân tộc giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 04/2022/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/03/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Giàng Páo Mỷ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực