Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2019/NQ-HĐND | Bắc Kạn, ngày 17 tháng 4 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2017 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ: 08/2017/NQ-HĐND NGÀY 11 THÁNG 4 NĂM 2017
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 11
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số: 15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Xét Tờ trình số: 20/TTr-UBND ngày 15 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020 ban hành kèm theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2017:
1. Sửa đổi Điểm a Khoản 1 Điều 4 như sau:
“ a) Đối tượng hỗ trợ: Các hợp tác xã hoạt động trên địa bàn tỉnh.”
2. Bổ sung Khoản 3 Điều 4 như sau:
“ 3. Hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất cho các cơ sở sản xuất miến dong được xây dựng mới hoặc nâng công suất chế biến miến.
a) Đối tượng hỗ trợ: Các cơ sở sản xuất, tổ hợp tác, hợp tác xã sản xuất miến dong (gọi chung là cơ sở sản xuất miến dong) trên địa bàn tỉnh.
b) Nội dung, mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50% vốn đầu tư cơ sở vật chất (nhà xưởng, máy móc, dây truyền sản xuất,...) hoặc nâng công suất chế biến miến đạt sản lượng 100 tấn miến/năm trở lên. Đối tượng hỗ trợ có thể được nhận hỗ trợ nhiều lần nhưng tổng mức hỗ trợ tối đa không quá 02 tỷ đồng.
c) Điều kiện hỗ trợ: Các cơ sở sản xuất miến dong có hợp đồng bao tiêu củ dong hoặc tinh bột dong tại tỉnh từ 02 năm trở lên; có hồ sơ hợp pháp chứng minh việc đầu tư cơ sở vật chất, nâng công suất chế biến tăng thêm.
d) Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư. ”
3. Bổ sung Điểm i Khoản 3 Điều 5 như sau:
“ i) Hỗ trợ lãi suất vốn vay từ các tổ chức tín dụng để tổ hợp tác, hợp tác xã chăn nuôi gia súc (trâu, bò, lợn, dê), mức hỗ trợ lãi suất là 6%/năm, mức vay hỗ trợ lãi suất tối đa không quá 01 tỷ đồng/tổ hợp tác, không quá 03 tỷ đồng/hợp tác xã. Thời gian hỗ trợ lãi suất tối đa 02 năm; hỗ trợ 01 lần/tổ hợp tác, hợp tác xã. ”
4. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:
“Điều 7. Hỗ trợ kinh phí thẩm định, phí phân tích mẫu để cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; phí cấp Giấy chứng nhận sản xuất theo QCVN 01-132:2013/BNNPNT và các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng khác (chứng nhận VietGAP, Globalgap, GAP, GMP, HACCP,...); phí phân tích sản phẩm để tự công bố sản phẩm.
1. Đối tượng hỗ trợ: Các hợp tác xã, trang trại.
2. Nội dung, mức hỗ trợ: Hỗ trợ một lần, mức tối đa không quá 30 triệu đồng/hợp tác xã, trang trại.
3. Điều kiện hỗ trợ: Các hợp tác xã, trang trại đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm.
4. Phương thức hỗ trợ: Hỗ trợ sau khi được cấp Giấy chứng nhận; đối với sản phẩm tự công bố được hỗ trợ sau khi có phiếu kết quả kiểm nghiệm an toàn thực phẩm trong thời hạn 12 tháng.”
Điều 2. Các nội dung khác không điều chỉnh, bổ sung tại Nghị quyết này thực hiện theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 4 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ Đại biểu Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 11 thông qua ngày 17 tháng 4 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 4 năm 2019./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019 - 2020
- 2Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020
- 3Quyết định 05/2019/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 29/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với cây trồng, vật nuôi; Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2021
- 5Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 7Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017-2020
- 2Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
- 4Quyết định 298/QĐ-UBND năm 2024 về Công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn kỳ 2019-2023
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 15/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật an toàn thực phẩm
- 3Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức tổ chức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2019 - 2020
- 4Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Nghị quyết 39/2018/NQ-HĐND về phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững trên địa bàn tỉnh Ninh Bình, giai đoạn 2019-2020
- 5Quyết định 05/2019/QĐ-UBND hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 29/2018/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6Quyết định 1022/QĐ-UBND năm 2019 hướng dẫn thực hiện Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND
- 7Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 12/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất hàng hóa đối với cây trồng, vật nuôi; Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ giống cây lâm nghiệp chất lượng cao trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2018-2021
Nghị quyết 04/2019/NQ-HĐND sửa đổi quy định về chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017-2020 kèm theo Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND
- Số hiệu: 04/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 17/04/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Văn Du
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra