- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/NQ-HĐND | Phú Yên, ngày 11 tháng 8 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ BA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 50/TTr-UBND ngày 06 tháng 08 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định nội dung và mức hỗ trợ Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2021-2025; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Nghị quyết này quy định nội dung, mức hỗ trợ và hồ sơ, trình tự thủ tục hỗ trợ cho Chương trình mỗi xã một sản phẩm (sau đây gọi tắt là OCOP) trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2021-2025.
b) Các nội dung khác không quy định trong Nghị quyết này áp dụng theo các chính sách quy định hiện hành.
2. Đối tượng áp dụng
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, các hộ sản xuất có đăng ký kinh doanh (sau đây được gọi tắt là chủ thể OCOP) có sản phẩm OCOP được cấp có thẩm quyền quyết định công nhận, xếp hạng 03 sao trở lên.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc, điều kiện và phương thức hỗ trợ
1. Việc thực hiện các chính sách đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, bình đẳng, không trùng lặp. Trường hợp cùng một thời điểm, nội dung có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác nhau (kể cả từ các chương trình, dự án khác), đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng chính sách ưu đãi, hỗ trợ cao nhất.
2. Nội dung hỗ trợ quy định tại Điều 3, Điều 4 Nghị quyết này là hỗ trợ sau khi có quyết định của cấp có thẩm quyền công nhận sản phẩm OCOP đạt từ 03 sao trở lên.
1. Nội dung hỗ trợ: Được hỗ trợ kinh phí trực tiếp cho sản phẩm đạt từ 03 sao trở lên để phục vụ đánh giá, phân hạng sản phẩm OCOP.
2. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 10 triệu đồng/sản phẩm OCOP, đạt sản phẩm OCOP 3 sao.
b) Hỗ trợ 20 triệu đồng/sản phẩm OCOP, đạt sản phẩm OCOP 4 sao.
c) Hỗ trợ 40 triệu đồng/sản phẩm OCOP, đạt sản phẩm OCOP 5 sao.
Điều 4. Chi hỗ trợ xây dựng nhãn hiệu sản phẩm OCOP đạt 3 sao trở lên
1. Nội dung hỗ trợ
Được hỗ trợ kinh phí trực tiếp cho các nội dung sau: Xây dựng, quản lý và phát triển nhăn hiệu tập thể; nhãn hiệu chứng nhận (gồm: Hồ sơ đăng ký; bảo hộ; bộ nhận diện; đăng ký mã số, mã vạch; tem truy xuất nguồn gốc; xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc).
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100% kinh phí nhưng tối đa không quá mức cụ thể như sau:
a) Hỗ trợ 20 triệu đồng/sản phẩm OCOP, đạt sản phẩm OCOP 3 sao.
b) Hỗ trợ 40 triệu đồng/sản phẩm OCOP, đạt sản phẩm OCOP 4 sao.
c) Hỗ trợ 60 triệu đồng/sản phẩm OCOP, đạt sản phẩm OCOP 5 sao.
Điều 5. Hồ sơ, trình tự thủ tục hỗ trợ
1. Về hồ sơ: Đơn đề nghị được hỗ trợ kinh phí của chủ thể OCOP (theo mẫu tại Phụ lục Nghị quyết này); Bản sao được chứng thực theo quy định của pháp luật của Quyết định hoặc Giấy chứng nhận sản phẩm OCOP Phú Yên được phân hạng sao của cơ quan có thẩm quyền; Sao chụp các chứng từ, hợp đồng, hóa đơn, thẩm định giá, nghiệm thu có liên quan trực tiếp đến nội dung đề nghị hỗ trợ.
2. Về trình tự, thủ tục
Hàng năm, căn cứ vào nhu cầu thực tế và các điều kiện, nội dung hỗ trợ quy định tại Nghị quyết này, chủ thể OCOP gửi hồ sơ cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Phú Yên (qua bưu điện hoặc Bộ phận một cửa) trước ngày 30 tháng 01 hàng năm để thực hiện việc xem xét hỗ trợ theo quy định.
Trong thời gian 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của chủ thể OCOP, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan và địa phương có liên quan để xem xét, có ý kiến bằng văn bản đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ của chủ thể OCOP trước khi trình UBND tỉnh quyết định hỗ trợ kinh phí theo quy định của Nghị quyết này và thông báo cho chủ thể OCOP.
Những trường hợp không đủ điều kiện được hỗ trợ theo quy định của Nghị quyết này, trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ của chủ thể OCOP, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn phải thông báo rõ lý do bằng văn bản cho chủ thể OCOP, đồng thời báo cáo cho UBND tỉnh.
Điều 6. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí hỗ trợ sử dụng từ nguồn ngân sách tỉnh được phê duyệt hàng năm.
Điều 7. Tổ chức thực hiện Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu HĐND tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo luật định tăng cường kiểm tra, giám sát việc thực hiện.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Yên khóa VIII, Kỳ họp thứ Ba thông qua ngày 11 tháng 8 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 21 tháng 8 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
Mẫu đơn đề nghị được hỗ trợ kinh phí
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐƯỢC HỖ TRỢ KINH PHÍ
DÀNH CHO SẢN PHẨM OCOP ĐẠT CHỨNG NHẬN
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên
(Địa chỉ: Số 64, đường Lê Duẩn, Phường 7, TP. Tuy Hòa, Phú Yên)
Tên tổ chức, cá nhân: .........................................................................................................
Lĩnh vực hoạt động: ............................................................................................................
Người đại diện: ...................................................................................................................
Địa chỉ: ................................................................................................................................
Số điện thoại: ........................................................................ Fax: .....................................
Người liên hệ trực tiếp: .......................................................................................................
Email: ........................................................................ SĐT: ................................................
Sinh ngày: …/…/…… Dân tộc: ...........................................................................................
CMND/Căn cước công dân (hoặc Hộ chiếu) số: ................................................................
Cấp ngày: …/…/…… Nơi cấp: ...........................................................................................
Số tài khoản thụ hưởng: .....................................................................................................
Tên chủ tài khoản: ..............................................................................................................
Tại ngân hàng: ...................................................................................................................
1. Tổ chức/cá nhân đánh dấu (X) vào Hạng sao của sản phim OCOP Phú Yên đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận
TT | Hạng sao của sản phẩm OCOP Phú Yên đã được cơ quan có thẩm quyền công nhận | Thời gian hiệu lực của giấy chứng nhận (nếu có) | |
1 | 3 sao |
|
|
2 | 4 sao |
|
|
3 | 5 sao |
|
|
2. Đề nghị được hỗ trợ nội dung: ......................................................................................
3. Ý kiến đề xuất khác: ........................................................................................................
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/ CÁ NHÂN
|
- 1Quyết định 16/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ triển khai, thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2020
- 2Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình Mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình Mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án: “Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 6Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Nam Định giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 8Kế hoạch 152/KH-UBND về triển khai thực hiện Đề án Mỗi xã một sản phẩm tỉnh An Giang năm 2021
- 9Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 16/2020/QĐ-UBND quy định về mức chi hỗ trợ triển khai, thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2020
- 8Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình Mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2021-2025
- 9Quyết định 524/QĐ-UBND năm 2021 thực hiện Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định cơ chế, chính sách hỗ trợ Chương trình Mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025
- 10Quyết định 1288/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án: “Mỗi xã một sản phẩm” giai đoạn 2018-2020, tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 11Quyết định 1622/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Đề án Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn với chương trình mỗi xã một sản phẩm ở tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030
- 12Quyết định 293/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Đề án Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP) tỉnh Nam Định giai đoạn 2018-2020, định hướng đến năm 2030
- 13Quyết định 53/2021/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ thực hiện Chương trình mỗi xã một sản phẩm (Chương trình OCOP) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 14Kế hoạch 152/KH-UBND về triển khai thực hiện Đề án Mỗi xã một sản phẩm tỉnh An Giang năm 2021
- 15Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2022-2025
Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức hỗ trợ Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên địa bàn tỉnh Phú Yên, giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 03/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 11/08/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Cao Thị Hòa An
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/08/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực