- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 03/2021/NQ-HĐND | Bến Tre, ngày 19 tháng 3 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ 20
(KỲ HỌP ĐỂ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC PHÁT SINH ĐỘT XUẤT)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 86/2020/TT-BTC ngày 26 tháng 10 năm 2020 của Bộ Tài chính quy định chi tiết chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao;
Xét Tờ trình số 1000/TTr-UBND ngày 01 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc trình Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu thể thao các cấp, đội tuyển thể thao cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế - ngân sách, Ban văn hóa - xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định chi tiết mức chi và việc sử dụng kinh phí để thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu thể thao các cấp, đội tuyển thể thao cấp huyện, thành phố (đội tuyển cấp huyện) trên địa bàn tỉnh Bến Tre tham gia tập luyện, huấn luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
2. Đối tượng áp dụng
Huấn luyện viên, vận động viên thuộc đội tuyển năng khiếu thể thao các cấp, đội tuyển thể thao cấp huyện tham gia tập trung tập luyện, huấn luyện và thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền.
1. Chế độ dinh dưỡng được tính bằng tiền cho một ngày tập trung tập luyện, tập trung thi đấu của vận động viên, một ngày huấn luyện, theo dõi thi đấu của huấn luyện viên đội tuyển năng khiếu thể thao các cấp, đội tuyển thể thao cấp huyện.
2. Chế độ dinh dưỡng đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung tập luyện, huấn luyện ở trong nước: là định mức tiền ăn hàng ngày được tính trên số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung huấn luyện, tập luyện theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cụ thể như sau:
STT | Huấn luyện viên, vận động viên theo cấp đội tuyển | Mức ăn hàng ngày (đồng/người/ngày) |
01 | Tuyển năng khiếu thể thao các cấp | 130.000 |
02 | Đội tuyển thể thao cấp huyện (thời gian tập trung tập huấn tối thiểu là 15 ngày, tối đa là 30 ngày) | 175.000 |
3. Chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên trong thời gian tập trung thi đấu ở trong nước: là định mức tiền ăn hàng ngày được tính trên số ngày huấn luyện viên, vận động viên có mặt thực tế tập trung thi đấu theo quyết định của cấp có thẩm quyền, cụ thể như sau:
STT | Huấn luyện viên, vận động viên theo cấp đội tuyển | Mức ăn hàng ngày (đồng/người/ngày) |
01 | Đội tuyển năng khiếu thể thao các cấp | 220.000 |
02 | Đội tuyển thể thao cấp huyện (thời gian tập trung thi đấu theo điều lệ giải, hội thi, hội thao quy định) | 220.000 |
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện do Ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và nguồn thu hợp pháp khác (nếu có).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre khóa IX, kỳ họp thứ 20 (kỳ họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất) thông qua ngày 19 tháng 3 năm 2021, có hiệu lực kể từ ngày 29 tháng 3 năm 2021 và thay thế Nghị quyết số 18/2019/NQ-HĐND ngày 28 tháng 8 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 18/2019/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đối với vận động viên, huấn luyện viên thể thao thành tích cao tỉnh Bến Tre
- 2Nghị quyết 72/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao tập trung tập huấn, thi đấu của tỉnh Kon Tum
- 3Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 4Quyết định 09/2021/QĐ-UBND quy định về mức thưởng bằng tiền đối với vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh lập thành tích tại các đại hội, giải vô địch thể thao quốc gia do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Nghị quyết 432/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Hòa Bình
- 6Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên và vận động viên thể thao đang tập trung tập huấn, thi đấu tại các đội tuyển của tỉnh Hà Giang
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 86/2020/TT-BTC hướng dẫn về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên thể thao thành tích cao, vận động viên thể thao thành tích cao do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị quyết 72/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù cho huấn luyện viên, vận động viên thể thao tập trung tập huấn, thi đấu của tỉnh Kon Tum
- 8Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về chế độ, chính sách đối với huấn luyện viên, vận động viên và chi tiêu tài chính đối với các giải thể thao trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 09/2021/QĐ-UBND quy định về mức thưởng bằng tiền đối với vận động viên, huấn luyện viên của tỉnh lập thành tích tại các đại hội, giải vô địch thể thao quốc gia do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 10Nghị quyết 432/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên thể thao thành tích cao tỉnh Hòa Bình
- 11Nghị quyết 32/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi thực hiện chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên và vận động viên thể thao đang tập trung tập huấn, thi đấu tại các đội tuyển của tỉnh Hà Giang
Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định về chế độ dinh dưỡng đặc thù đối với huấn luyện viên, vận động viên đội tuyển năng khiếu thể thao các cấp, đội tuyển thể thao cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- Số hiệu: 03/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre
- Người ký: Phan Văn Mãi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực