Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 03/2019/NQ-HĐND

Bình Dương, ngày 31 tháng 7 năm 2019

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH MỨC CHI TIẾP KHÁCH NƯỚC NGOÀI VÀO LÀM VIỆC, MỨC CHI TỔ CHỨC HỘI NGHỊ, HỘI THẢO QUỐC TẾ VÀ CHI TIẾP KHÁCH TRONG NƯỚC TẠI TỈNH BÌNH DƯƠNG

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG
KHÓA IX - KỲ HỌP THỨ MƯỜI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước;

Xét Tờ trình số 3157/TTr-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước tại tỉnh Bình Dương; Báo cáo thẩm tra số 62/BC-HĐND ngày 16 tháng 7 năm 2019 của Ban Pháp chế và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và chi tiếp khách trong nước tại tỉnh Bình Dương, cụ thể như sau:

1. Mức chi tiếp khách nước ngoài vào làm việc, mức chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại tỉnh Bình Dương

Thực hiện bằng với mức quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.

2. Chi tiếp khách trong nước

a) Mức chi giải khát, chi mời cơm (đã bao gồm đồ uống)

Thực hiện bằng với mức quy định tại Thông tư số 71/2018/TT-BTC ngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về chế độ tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.

b) Đối tượng khách được mời cơm

* Tiếp khách của lãnh đạo tỉnh; huyện, thị xã, thành phố (Thường trực cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân) và các cơ quan được lãnh đạo tỉnh; huyện, thị xã, thành phố phân công đón tiếp

- Đoàn khách đến dự các ngày lễ lớn như ngày Giỗ tổ Hùng Vương (ngày 10/3 âm lịch), ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (ngày 3/2), ngày Quốc khánh (ngày 2/9), ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (ngày 30/4), ngày Thương binh liệt sĩ (ngày 27/7), dịp Tết Dương lịch, Tết Nguyên đán.

- Đoàn khách các cơ quan Trung ương và ngoài tỉnh đến thăm, làm việc tại địa phương:

+ Đoàn khách các cơ quan Trung ương do cán bộ lãnh đạo của Đảng và Nhà nước, Bộ và các cơ quan ngang Bộ là Trưởng đoàn đến thăm và làm việc;

+ Đoàn công tác của các cơ quan Trung ương đến làm việc;

+ Đoàn khách các tỉnh do cán bộ lãnh đạo tỉnh là Trưởng đoàn đến thăm và làm việc;

+ Đoàn công tác của các tỉnh do Bí thư, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND cấp huyện đến làm việc để thiết lập quan hệ hợp tác, đầu tư phát triển.

Các cơ quan được phân công đón tiếp căn cứ chủ trương của cấp có thẩm quyền để lập dự toán và thanh quyết toán theo quy định hiện hành.

* Tiếp khách của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể (gọi tắt là cơ quan, đơn vị)

Các cơ quan, đơn vị không tổ chức chiêu đãi đối với khách trong nước đến làm việc tại cơ quan, đơn vị mình; trường hợp xét thấy cần thiết thì chỉ tổ chức mời cơm đối với các đoàn khách đến thăm và làm việc tại cơ quan, đơn vị như: các đoàn khách Trung ương, đoàn khách các tỉnh; các đồng chí lão thành cách mạng, Bà mẹ Việt Nam anh hùng; già làng, trưởng bản và các trường hợp cần thiết khác do thủ trưởng đơn vị xem xét, quyết định và chịu trách nhiệm.

Các cơ quan, đơn vị chỉ được sử dụng từ nguồn kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ để chi mời cơm và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của cơ quan, đơn vị.

* Tiếp khách của các đơn vị sự nghiệp công lập

- Đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: đối tượng khách được mời cơm do thủ trưởng đơn vị xem xét quyết định. Đơn vị sử dụng từ nguồn thu hợp pháp để chi mời cơm và phải được quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, phù hợp với đặc điểm hoạt động của đơn vị.

- Đối với các loại hình đơn vị sự nghiệp công lập còn lại: thực hiện theo quy định về tiếp khách của các cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể.

Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Điều 3. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số 10/2010/NQ-HĐND7 ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương về việc quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại tỉnh Bình Dương, chi tiêu tổ chức các hội nghị hội thảo quốc tế tại Bình Dương và chi tiêu tiếp khách trong nước.

Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Dương khóa IX, kỳ họp thứ mười thông qua ngày 26 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2019./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ, Ban CTĐB;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- LĐVP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Trung tâm Công báo tỉnh, Website, Báo, Đài PT-TH Bình Dương;
- Phòng: TH, HCTCQT;
- Lưu: VT (10).

CHỦ TỊCH




Võ Văn Minh