- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/NQ-HĐND | Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 29 tháng 3 năm 2018 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
KHÓA VI, KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 1760/QĐ-TTg ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 1600/QĐ-TTg ngày 16 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới, thành phố, thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới;
Căn cứ Quyết định số 1980/QĐ-TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư 01/2017/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 02 năm 2017 của Bộ Kế hoạch Đầu tư hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét Tờ trình số 19/TTr-UBND ngày 08 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018-2020; Tờ trình số 37/TTr-UBND ngày 16 tháng 3 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc thông qua Nghị quyết phê duyệt phương án giao chỉ tiêu, nhiệm vụ phấn đấu và phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020; Báo cáo thẩm tra số 17/BC-KTNS ngày 27 tháng 3 năm 2018 của Ban Kinh tế-Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Giao chỉ tiêu phấn đấu và nhiệm vụ cụ thể cho thành phố Bà Rịa và các huyện, xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trong giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phấn đấu đến năm 2020, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu có thêm 17 xã đạt chuẩn nông thôn mới, nâng tổng số xã đạt chuẩn là 37 xã (đạt 82,2%); bình quân các xã xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh đạt 17,5 tiêu chí/xã; các còn lại đạt từ 05 tiêu chí trở lên; duy trì và nâng cao chất lượng các tiêu chí của các xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
2. Thành phố Bà Rịa hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới; huyện Long Điền và huyện Đất Đỏ đạt chuẩn nông thôn mới; các huyện Tân Thành, Châu Đức và Xuyên Mộc tổ chức xây dựng và triển khai kế hoạch phấn đấu để đạt chuẩn nông thôn mới.
3. Thu nhập bình quân đầu người tại các xã xây dựng nông thôn mới đến năm 2020 đạt 59 triệu đồng/người/năm trở lên; tỷ lệ hộ nghèo (theo cách tiếp cận đa chiều) dưới 1%; tỷ lệ người dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%.
4. Giao nhiệm vụ cụ thể cho thành phố Bà Rịa và các huyện, xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới như sau:
4.1. Thành phố Bà Rịa:
a) Hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị UBND tỉnh thẩm tra và trình Thủ tướng Chính phủ công nhận thành phố Bà Rịa hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới trong năm 2018.
b) Giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt cho xã Hòa Long.
c) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho 02 xã:
- Xã Long Phước: Tiêu chí số 15 - về Y tế.
- Xã Tân Hưng: Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất.
4.2. Huyện Tân Thành:
a) Năm 2018, hoàn thành hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận xã Tân Hải đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt cho xã Sông xoài.
c) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho 03 xã:
- Xã Châu Pha: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất.
- Xã Tóc Tiên: Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất.
- Xã Tân Hòa: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 11- về Hộ nghèo; Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu chí số 15 - về Y tế.
4.3. Huyện Long Điền:
a) Đến năm 2020, huyện Long Điền được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới. Trong đó, hoàn thành 04 tiêu chí huyện nông thôn mới chưa đạt: Tiêu chí số 1- về Quy hoạch, Tiêu chí số 2 - về Giao thông, Tiêu chí số 7 - về Môi trường và Tiêu chí 9 - về An ninh trật tự xã hội.
b) Giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt cho 03 xã: An Nhứt, An Ngãi và Tam Phước.
c) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho 02 xã:
- Xã Phước Hưng: Tiêu chí số 2- về Giao thông; Tiêu chí số 4- về Điện; Tiêu chí số 5-về Trường học, Tiêu chí số 6- về cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 7- về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 15- về Y tế; Tiêu chí số 16- về Văn hóa; Tiêu chí số 17- về Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 19- về Quốc phòng và an ninh. Đến năm 2019 xã Phước Hưng đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã Phước Tỉnh: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 5 - về Trường học, Tiêu chí số 6 - về cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 16 - về Văn hóa; Tiêu chí số 17- về Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 19 - về Quốc phòng và an ninh. Đến năm 2019 xã Phước Tỉnh đạt chuẩn nông thôn mới.
4.4. Huyện Đất Đỏ:
a) Đến năm 2020, huyện Đất Đỏ được Thủ tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới. Trong đó, hoàn thành 05 tiêu chí huyện nông thôn mới chưa đạt: Tiêu chí số 1 - về Quy hoạch, Tiêu chí số 2 - về Giao thông, Tiêu chí số 6 - về Sản xuất, Tiêu chí số 7 - về Môi trường, Tiêu chí số 8 - về An ninh trật tự xã hội.
b) Giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã đạt cho 04 xã: Long Tân, Láng Dài, Phước Hội và Long Mỹ.
c) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho 02 xã:
- Xã Phước Long Thọ: Tiêu chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm. Năm 2018 xã Phước Long Thọ đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã Lộc An: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu chí số 15 - về Y tế. Năm 2018 xã Lộc An đạt chuẩn nông thôn mới.
4.5. Huyện Châu Đức:
a) Giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới.
b) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho các xã:
- Xã Quảng Thành: Tiêu chí số 10 - về Thu nhập, 13 - Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 15 - về Y tế.
- Xã Cù Bị: Tiêu chí số 10 - về Thu nhập, Tiêu chí số 15 - về Y tế.
- Xã Xà Bang: Tiêu chí số 10 - về Thu nhập, Tiêu chí số 15 - về Y tế.
- Xã Xuân Sơn: Tiêu chí số 10 - về Thu nhập, Tiêu chí số 15 - về Y tế.
- Xã Suối Nghệ: Tiêu chí số 10 - về Thu nhập, Tiêu chí số 11 - về Hộ nghèo, Tiêu chí số 15 - về Y tế.
- Xã Bình Ba: Tiêu chí số 10 - về Thu nhập.
- Xã Nghĩa Thành: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 11 - về Hộ nghèo; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu chí 15 - về Y tế; Tiêu chí 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm. Đến năm 2019 xã Nghĩa Thành đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã Láng Lớn: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm. Đến năm 2019, xã Láng Lớn đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã Bình Giã: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất, Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm. Đến năm 2020, xã Bình Giã đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã Bình Trung: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 8 - về Thông tin và truyền thông; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm. Đến năm 2020 đạt chuẩn nông thôn mới.
c) Các xã Suối Rao, Đá Bạc, Bàu Chinh và Sơn Bình: Mỗi năm thực hiện đạt ít nhất 02 tiêu chí/xã, đến năm 2020 các xã này đạt 08 tiêu chí/xã trở lên.
4.6. Huyện Xuyên Mộc:
a) Giữ vững và nâng cao chất lượng các tiêu chí cho xã Bưng Riềng đã được công nhận.
b) Năm 2018, hoàn thành hồ sơ trình Chủ tịch UBND tỉnh công nhận 02 xã Xuyên Mộc và Phước Thuận đạt chuẩn nông thôn mới.
c) Hoàn thành các tiêu chí chưa đạt theo Bộ tiêu chí quốc gia xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 cho các xã:
- Xã Bưng Riềng: Tiêu chí số 10 - về Thu nhập, Tiêu chí số 15 - về Y tế.
- Xã Bàu Lâm: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật. Đến năm 2018 xã Bàu Lâm đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã Hòa Bình: Tiêu chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 19 - về Quốc phòng và an ninh. Đến năm 2019 xã Hòa Bình đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã Hòa Hội: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 9 - về Nhà ở; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 11 - về Hộ nghèo; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 19 - về Quốc phòng và An ninh. Đến năm 2019, xã Hòa Hội đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã Phước Tân: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 3 - về Thủy lợi; Tiêu chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 9 - về Nhà ở; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 11 - về Hộ nghèo; Tiêu chí số 12 - về Lao động có việc làm; Tiêu chí số 13 - về Tổ chức sản xuất; Tiêu chí số 14 - về Giáo dục và đào tạo; Tiêu chí số 15 - về Y tế; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và an toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18 - về Hệ thông chính trị và tiếp cận pháp luật. Đến năm 2020 đạt chuẩn nông thôn mới.
- Xã Hòa Hiệp: Tiêu chí số 2 - về Giao thông; Tiêu chí số 3 - về Thủy lợi; Tiêu chí số 4 - về Điện; Tiêu chí số 5 - về Trường học; Tiêu chí số 6 - về Cơ sở vật chất văn hóa; Tiêu chí số 7 - về Cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn; Tiêu chí số 9 - về Nhà ở; Tiêu chí số 10 - về Thu nhập; Tiêu chí số 11 - về Hộ nghèo; Tiêu chí số 14 - về Giáo dục và Đào tạo; Tiêu chí số 17 - về Môi trường và An toàn thực phẩm; Tiêu chí số 18 - về Hệ thống chính trị và tiếp cận pháp luật; Tiêu chí số 19 - về Quốc Phòng và An ninh. Đến năm 2020, xã Phước Tân đạt chuẩn nông thôn mới.
d) Các xã Bông Trang, Tân Lâm, Hòa Hưng và Bình Châu: Mỗi năm thực hiện đạt thêm ít nhất 02 tiêu chí/xã, đến năm 2020 các xã này đạt từ 08 tiêu chí/xã trở lên.
Điều 2. Phân bổ tổng nguồn vốn ngân sách tỉnh tập trung cho thành phố Bà Rịa và các huyện, xã trên địa bàn tỉnh để thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, cụ thể như sau:
1. Nguồn vốn ngân sách tỉnh tập trung phân bổ cho giai đoạn 2018-2020 là 900 tỷ đồng. Trong đó, dự kiến phân bổ cho các địa phương như sau:
Huyện | Giai đoạn 2018 - 2020 (tỷ đồng) | |||
2018 | 2019 | 2020 | Tổng cộng | |
Tân Thành | 24,300 | 33,904 | 21,465 | 79,669 |
Xuyên Mộc | 52,728 | 62,024 | 119,901 | 234,653 |
Đất Đỏ | 50,012 | 22,164 | 0 | 72,176 |
Châu Đức | 101,000 | 84,800 | 158,630 | 344,430 |
Long Điền | 71,963 | 97,109 | 0 | 169,072 |
Tổng cộng | 300,003 | 300,001 | 299,996 | 900,000 |
2. Nguồn ngân sách sự nghiệp kinh tế:
Dự kiến phân bổ cho hoạt động quản lý, điều hành Chương trình cho Ban Chỉ đạo các cấp trong giai đoạn 2018 - 2020: 09 tỷ đồng.
3. Đối với vốn đầu tư thực hiện 09 tiêu chí huyện nông thôn mới theo Quyết định số 558/QĐ-TTg ngày 05 ngày 4 năm 2016 về ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới, thành phố, thị xã hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới đối với 02 huyện Long Điền và Đất Đỏ hoàn thành nhiệm vụ huyện Nông thôn mới; 03 huyện xây dựng và triển khai kế hoạch huyện Nông thôn mới và các xã hiện có tiêu chí thấp. Giao cho Ủy ban nhân dân tỉnh rà soát, xây dựng kế hoạch vốn và trình Hội đồng nhân dân tỉnh tại Kỳ họp gần nhất.
(Đính kèm Danh mục các dự án thuộc Chương trình Mục tiêu quốc gia xây dựng Nông thôn mới trên địa bàn tỉnh năm 2018).
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu Khóa VI, Kỳ họp thứ Bảy thông qua ngày 29 tháng 3 năm 2018 và có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 3 năm 2018./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC DỰ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU NĂM 2018
(Kèm theo Nghị quyết số 02/NQ-HĐND ngày 29 tháng 3 năm 2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt | Danh mục dự án | Quy mô xây dựng | Tổng mức đầu tư (Triệu đồng) | Ghi chú |
| TỔNG CỘNG |
| 300,003 |
|
| 24,300 |
| ||
1 | Đường nội đồng xã Tân Hải |
| 4,000 |
|
2 | Bê tông hóa kênh mương tưới tiêu số 4 tổ 7 Cát Hải, xã Tân Hải |
| 2,800 |
|
3 | Bê tông hóa kênh mương tưới tiêu tổ 5, tổ 8 Cát Hải, xã Tân Hải |
| 3,600 |
|
4 | Bê tông hóa mương tưới tiêu Nam Hải, Láng Cát, xã Tân Hải |
| 3,200 |
|
5 | Đường tổ 17, tổ 21, tổ 22, tổ 23, tổ 24 thôn Chu Hải xã Tân Hải |
| 1,200 |
|
6 | Đường vào Trường TH Trần Quốc Toản (CS2) và tổ 1 thôn Cát Hải xã Tân Hải |
| 1,300 |
|
7 | Đường vào Trường TH Chu Hải xã Tân Hải |
| 1,900 |
|
8 | Đường tổ 3 thôn Phước Thành, xã Tân Hòa. |
| 800 |
|
9 | Đường tổ 6 thôn Phước Thành, xã Tân Hòa. |
| 800 |
|
10 | Đường tổ 1 thôn Phước Tấn, tổ 3 thôn Phước Long xã Tân Hòa. |
| 800 |
|
11 | Đường tổ 13, tổ 22 thôn Phước Long xã Tân Hòa. |
| 500 |
|
12 | Đường tổ 9, tổ 12, tổ 13 thôn Phước Hiệp xã Tân Hòa. |
| 1,500 |
|
13 | Đường tổ 1, tổ 21 thôn Phước Tấn xã Tân Hòa. |
| 900 |
|
14 | Đường tổ 1, tổ 2 thôn Phước Thành xã Tân Hòa. |
| 1,000 |
|
| 52,728 |
| ||
31 | Quy hoạch xã Phước Tân |
| 380 |
|
32 | Đường Phú Tài - Phú Lộc (đường 4 tổ 9 Phú Lộc), xã Hòa Hiệp | 1.800m | 4,590 |
|
33 | Đường Phú Tài - Phú Lộc (đường 4 tổ 8 Phú Tài), xã Hòa Hiệp | 2.100m | 5,355 |
|
43 | Đường Phú Lộc 5, Phú Lộc 10, xã Hòa Hiệp | 1.500m | 550 |
|
55 | Nâng cấp đường GTNT ấp Thạnh Sơn 2A xã Phước Tân | 1.300m | 2,737 |
|
56 | Nâng cấp đường GTNT ấp Thạnh Sơn 2B xã Phước Tân | 3.480m | 4,879 |
|
57 | Nâng cấp đường GTNT ấp Việt Kiều xã Phước Tân | 930m | 1,770 |
|
58 | Nâng cấp nhựa đường xã ấp Thạnh Sơn 2A đi nghĩa địa xã Phước Tân | 2.000m | 3,600 |
|
59 | Nâng cấp nhựa đường số 10, số 4 ấp Tân Trung xã Phước Tân | 2.980m | 5,076 |
|
60 | Nâng cấp đường bê tông GTNT ấp Bà Rịa xã Phước Tân | 3.447m | 5,368 |
|
61 | Nâng cấp đường nhựa GTNT ấp Thạnh Sơn 3 (TS3-3; 4; 5, 1 ) xã Phước Tân | 3.076m | 7,003 |
|
62 | Nâng cấp đường GTNT ấp Tân Rú - Tân An xã Phước Tân | 2.103m | 3,188 |
|
63 | Nâng cấp đường giao thông nội đồng Tân Trung 19, 20; Bà Rịa 23- 27 xã Phước Tân | 3.97m | 2,961 |
|
79 | Tuyến điện theo kênh Chính NC xã Hòa Hiệp | 5.787m | 698 |
|
80 | Tuyến điện theo ĐX. Phú Vinh - Phú Sơn xã Hòa Hiệp |
| 960 |
|
81 | Tuyến điện theo đường Phú Sơn 1 xã Hòa Hiệp |
| 435 |
|
82 | Tuyến điện theo đường Phú Sơn 4, 6 xã Hòa Hiệp |
| 801 |
|
83 | Lắp 02 bình điện 75KWA, cải tạo và thay mới đường dây trung hạ thế 2,8km xã Phước Tân |
| 1,577 |
|
87 | Nâng cấp trụ sở ấp xã Phước Tân | 1 Trụ sở | 800 |
|
| 50,012 |
| ||
94 | Tuyến đường từ kênh bê tông N7 đến ngã ba nhà ông Phạm Hữu Hạnh, ấp Phước Thới, xã Phước Long Thọ | 3.992m | 4,360 |
|
95 | Tuyến đường từ kênh bê tông N7 đến giáp Hội làm vườn, ấp Phước Thới, xã Phước Long Thọ | 1.689m | 1,535 |
|
96 | Tuyến đường từ tổ 1, 2 (xí nghiệp dệt) đến Gò Đồn, xã Phước Long Thọ | 1.125m | 630 |
|
97 | Đường Quy hoạch N8 (giai đoạn 2), xã Phước Long Thọ | 228m | 310 |
|
98 | Tuyến đường từ lò sấy thuốc lá đến Gò Đình, ấp Phước Trung, xã Phước Long Thọ | 255m | 65 |
|
99 | Tuyến đường từ trạm bơm đi Lộc An đến đường nước khoáng Láng Dài, ấp Phước Trung, xã Phước Long Thọ | 1.050m | 620 |
|
100 | Tuyến đường từ QL55 từ nhà ông Sang đến nhà ông Hùng, ấp Phước Trung xã Phước Long Thọ | 1.200m | 4,153 |
|
101 | Tuyến đường từ nhà ông Nguyễn Khoa Trường đến nhà ông Nguyễn Hoàng Trung, ấp Phước Sơn xã Phước Long Thọ | 600m | 1,920 |
|
102 | Tuyến đường từ Lò heo đến nhà ông Phước, ấp Phước Thới xã Phước Long Thọ | 1.800m | 7,030 |
|
103 | Bê tông hóa tuyến mương từ ruộng ông Lê Văn Điệp đến giáp tuyến mương N2 hồ suối Giàu, xã Phước Long Thọ | 0,43ha | 1,120 |
|
104 | Bê tông hóa tuyến mương N3, xã Phước Long Thọ | 1,5ha | 175 |
|
105 | Tuyến điện từ QL55 từ nhà ông Sang đến nhà ông Hùng, ấp Phước Trung xã Phước Long Thọ |
| 1,280 |
|
106 | HTCS dọc tuyến đường D2 vào khu công nghiệp Đất Đỏ 1 xã Phước Long Thọ |
| 1,308 |
|
107 | Xây mới Trung tâm văn hóa - học tập cộng đồng xã Phước Long Thọ |
| 1,115 |
|
108 | Xây dựng chợ xã Phước Long Thọ |
| 3,780 |
|
109 | Sửa chữa, mở rộng 03 ban ấp xã Phước Long Thọ |
| 230 |
|
110 | Đường xuống bãi tắm công cộng xã Lộc An | 770m | 1,140 |
|
111 | Tuyến đường từ nhà ông 5 Hoằng - đường số 19 - nhà ông Trịnh Văn Bông, ấp An Bình xã Lộc An | 1.872m | 2,440 |
|
112 | Xây dựng hệ thống thoát nước khu dân cư An Hòa, An Hải và một phần An Điền, xã Lộc An | 700m | 4,990 |
|
113 | Bê tông các tuyến hẻm trên địa bàn xã Lộc An | 3m280m | 1,245 |
|
114 | Cấp phối tuyến đường từ sân vận động Lộc An đến khu chế biến hải sản tập trung xã Lộc An | 1000m | 4,980 |
|
115 | Xây dựng hệ thống kè dọc tuyến mương từ sau nhà ông Rồng đến nhà ông Sen, ấp An Hải xã Lộc An | 827m | 295 |
|
116 | XD nhà thi đấu đa năng Trung tâm VH-HTCĐ xã Lộc An |
| 4,011 |
|
117 | XD mới trụ sở ban ấp An Bình và nâng cấp ban ấp An Hòa, An Điền xã Lộc An |
| 1,280 |
|
| 101,000 |
| ||
131 | Nâng cấp đường số 31, số 33 thôn Quảng Thành 1, Quảng Tây xã Nghĩa Thành | 3.000 m | 11,000 |
|
132 | Nâng cấp đường số 21, số 23 thôn Vinh Sơn, Quảng Tây xã Nghĩa Thành | 3.900 m | 11,000 |
|
133 | Nâng cấp đường tổ 60, tổ 62-61, tổ 62-60 thôn Quảng Tây xã Nghĩa Thành | 1.100 m | 3,400 |
|
134 | Nâng cấp đường số 41, số 43 thôn Quảng Thành 2, Trung Nghĩa xã Nghĩa Thành | 1.600 m | 5,700 |
|
135 | Đường ấp Vĩnh Bình; đường nhà thờ Vinh Hà, ấp Vĩnh An xã Bình Giã | 2.370 m | 6,200 |
|
136 | Đường hàng 5, 6 ấp Lộc Hòa; đường dọc Vĩnh Hòa, Đông Linh và khu Bàu Trơ xã Bình Giã | 3.040 m | 7,000 |
|
137 | Đường nhánh Vĩnh Bình, Gia Hòa xã Bình Giã | 3.050 m | 7,800 |
|
138 | Đường nội đồng Nghi Lộc - Đông Linh xã Bình Giã | 2.800 m | 5,000 |
|
139 | Đường nội đồng ven kênh chính Tầm Bó xã Bình Giã | 3.590 m | 6,200 |
|
140 | Đường hàng 6 Văn Yên, thôn 1 - 4 xã Bình Trung | 1.850 m | 5,500 |
|
141 | Đường Hàng 5 Văn Yên, thôn 1 - 4 xã Bình Trung | 2.050 m | 5,700 |
|
142 | Đường hàng 4-5-5, thôn 5- 6 xã Bình Trung | 2.150 m | 6,200 |
|
143 | Đường nội đồng thôn 5, thôn 6 xã Bình Trung | 5.550 m | 9,800 |
|
145 | Đường thôn Sông Xoài 1 xã Láng Lớn | 1.500m | 4,500 |
|
146 | Đường tổ 4 Tân Giao, Tổ 3 - 5 Sông Xoài 5 xã Láng Lớn | 2.200 m | 6,000 |
|
| 71,963 |
| ||
186 | Nâng cấp đường vào Cảng Lò Vôi (Đầu tư mương thoát nước hai bên, nâng cấp bê tông nhựa mặt đường) xã Phước Hưng | 700m | 1,344 |
|
187 | Đường tổ 4 từ nhà ông Trần Thọ Dũng đến lạch tổ 7 (cặp hông Cảng Hưng Thái) Bê tông nhựa nóng, mương thoát nước. | 150m | 180 |
|
188 | Đường GT liên tổ 04- 05- 06 ấp Lò Vôi, từ đất ông Trần Công Hiển đến nhà ông Nguyễn Văn Trung bà Lương Thi Chín (đường Bê tông xi măng mương thoát nước giữa). xã Phước Hưng | 400m | 384 |
|
189 | Đường liên tổ 8 ấp Lò Vôi (từ trạm điện lực đến nhà ông Đinh Văn Khái) đến hương lộ 5 và nhánh ra đường hồng kong và nhánh đến nhà Vũ Đình Anh Dũng (đường Bê tông xi măng mương thoát nước giữa. xã Phước Hưng | 870m | 804 |
|
190 | Tuyến đường tổ 5,7,8,14 ấp Phước Thọ đoạn từ giáp đường sân bay nhà ông nguyễn văn cường đến giáp Trường Lý Tự Trọng. (đường Bê tông xi măng, có mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng | 600m | 576 |
|
191 | Đường liên tổ 22-21 ấp Phước Lâm từ nhà bà Nguyễn Thị Tửu đến nhà ông Nguyễn Văn Minh. | 600m | 576 |
|
192 | Cải tạo mương thoát nước, nâng cấp mặt đường Việt Kiều. | 1200m | 1,901 |
|
193 | Đường nhánh (tuyến tổ 5,7,8,14 ấp Phước Thọ, tuyến nhánh từ ban ấp Phước Thọ và nhánh từ nhà ông Nguyễn Văn Nghiêm hoàng đến ông Nguyễn Văn Phúc đến giáp đường liên xã (Bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng | 350m | 336 |
|
194 | Nâng cấp đường Việt Kiều (Đường vào trường lý tự trọng) xử lý mương thoát nước 1 bên, nâng cấp mặt đường 100 xã Phước Hưng | 100m | 151 |
|
195 | Đường liên tổ 8, từ tiệm giầy dép Nghĩa Hồng đến nhà Ông Trần Hồng Bàng. (đường bê tông, mương thoát nước) xã Phước Hưng | 200m | 192 |
|
196 | Tuyến đường tổ 1, 2, 3 ấp Phước Lộc (đoạn từ đường liên xã đến nhà ông Kiêm Văn Thiệm (đường bê tông, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng | 300m | 288 |
|
197 | Tuyến đường tổ 3, 15, 16 ấp Phước Lộc (đoạn từ nhà ông Trần Văn Cường đến nhà ông Phạm Văn Tuấn (rải đá cứng có mương) xã Phước Hưng | 450m | 324 |
|
198 | Tuyến đường tổ 2,4,15 ấp Phước Lộc, đoạn từ giáp đường liên xã sau xí nghiệp con cò qua nhà ông lê văn cường đến nhà ông nguyễn văn đoàn (trải đá cứng, mương thoát nước) xã Phước Hưng | 500m | 480 |
|
199 | Tuyến đường giao thông liên tổ 16, 17 ấp Lò Vôi, từ bảng cấm rừng đến tỉnh lộ 44A giai đoạn 2 (Bê tông nhựa nóng) xã Phước Hưng | 300m | 432 |
|
200 | Tuyến đường giao thông liên tổ 16, 17 ấp lò vôi từ cấm rừng đến tỉnh lộ 44A, qua tuyến ống khí đến đất ông Bùi Thanh Long. (bê tông nhựa nóng) xã Phước Hưng | 600m | 912 |
|
201 | Tuyến đường tổ 2 đoạn từ nhà ông Bùi Văn Hiển đến đất bà 7 Hóa xã Phước Hưng | 200m | 192 |
|
202 | Đường liên tổ 24 - 25 từ nhà ông Phạm Văn Liệu đến nhà ông Nguyễn Văn Thắng (bê tông xi măng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng | 365m | 350 |
|
203 | Đường liên tổ 22 từ nhà ông Nguyễn Trung Chỉnh đến ông Nguyễn Thế Quyền, giáp đường việt kiều xã Phước Hưng | 400m | 442 |
|
204 | Nâng cấp tuyến đường tổ 9,12 ấp Phước Lộc từ tạp hóa bích tuyền đến giáp nhà ông Nguyễn Tài (đường bê tông, mương thoát nước hở 350) xã Phước Hưng | 200m | 312 |
|
205 | Đường liên tổ 24 - 25 từ nhà ông Phạm Văn Liệu đến nhà ông Nguyễn Văn Thắng xã Phước Hưng | 85m | 96 |
|
206 | Đường từ nhà bà Đinh Thị Quý qua nhà ông triển, đến nhà võ hệ, rẽ qua đất ông khoa (Bê tông xi măng, mương thoát nước) xã Phước Hưng | 300m | 274 |
|
207 | Đường tổ 4, 5, 15 ấp phước lộc từ nhà bà Huỳnh Thị Tuyết Hạnh qua nhà ông Lê Thanh Hiền, đến giáp nhà ông tuân và nhà ông Trần Văn Sáu. (trải đá cứng, mương thoát nước) xã Phước Hưng | 300m | 216 |
|
208 | Tuyến đường liên tổ 4,6,7 ấp Phước Lộc, từ cổng văn hóa ấp Phước Lộc đến miễu Phước Lộc. (đường bê tông, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng | 300m | 288 |
|
209 | Đường liên tổ 11, ấp Lò Vôi. (đoạn từ hương lộ 5 dến nhà ông Mã Văn Thành) đường Bê tông xi măng xã Phước Hưng | 500m | 480 |
|
210 | Đường tổ 6 đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Đoàn qua nhà ông Trần Khắc Huy đến giáp đường số 7 (Bê tôngxi, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng | 600m | 576 |
|
211 | đường tổ 7 từ nhà ông trần quang kế đến nhà ông Vũ Dương (Bê tông rộng không mương) xã Phước Hưng | 300m | 216 |
|
212 | Đường tổ 7 từ nhà ông phạm văn cai đến nhà ông Tư ếch (BT rộng không mương) xã Phước Hưng | 300m | 216 |
|
213 | Tuyến đường liên tổ 14 ấp Phước Thọ (từ đường bê tông đến nhà giá nhà anh Nguyễn Văn Song và đường Việt Kiều xã Phước Hưng | 200m | 192 |
|
214 | Đường liên tổ 4 – 10 ấp Hải Lâm đoạn từ nghĩa trang đến nhà Bùi Thế Phong – đến nhà Phạm Văn Khoa giáp đường bản cấm rừng đi vào. (đường bê tông, mương thoát nước) xã Phước Hưng | 450m | 432 |
|
215 | đường liên tổ 11 từ ông phạm giảng đến nhà bà Nguyễn Thị Hải (Bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng | 200m | 144 |
|
216 | Đường tổ 7, 10 từ nhà ông Đinh Phụng đến đất ông Đinh Cường xã Phước Hưng | 700m | 504 |
|
217 | Đường tổ 5 từ nhà ông Nguyễn Văn Hiếu đến nhà bà Đỗ Thị Yến.( trải đá cứng, mương thoát nước giữa, cầu ngang bắt qua tổ 7) xã Phước Hưng | 230m | 248 |
|
218 | Đường tổ 7 từ nhà bà Võ Thị Hương đến đất Ông Đinh Phượng xã Phước Hưng | 200m | 144 |
|
219 | Đường tổ 6 đoạn từ đường khu B qua đất ông Thuận đến đất ông Đoàn, đến đất Bùi Khánh rẽ qua cuối đất Huỳnh Thầu xã Phước Hưng | 900m | 720 |
|
220 | Đường liên tổ 9, 6, 8 đoạn từ nhà ông Nguyễn Lưu Linh, rẽ qua đất ông Miện đến nhà ông Kiên rẽ qua cao văn tập rẽ qua giáp đường khu A rẽ qua đến đất ông Nguyễn Văn Thêu (Bê tông xi măng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng | 1150m | 1,152 |
|
221 | Đường liên tổ 4 - 11 từ nhà đất ông Bưởi qua đất ông Nguyễn Rãi, rẽ qua đến nhà ông Trần Nhánh xã Phước Hưng | 700m | 504 |
|
222 | đường liên tổ 11 từ nhà đất Võ Văn Tâm, đến đất ông Huỳnh Văn Minh (Bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng | 400m | 288 |
|
223 | Đường liên tổ 11 từ nhà đất Võ Văn Tâm, đến đất ông Nguyễn Rãi và nhánh từ đất ông bưởi đến nhà ông Trần Nhánh. (đường BT xi măng, không mương thoát nước) | 330m | 262 |
|
224 | Đường tổ 9 từ nhà bà Nguyễn Thị Gái đến nhà ông Nguyễn Văn Sỹ. (đường bê tông không mương). | 400m | 288 |
|
225 | Đường liên tổ 15 (từ nhà ông Nguyễn Quang Tuyên đến trạm kiểm lâm cũ) rẽ nhánh qua đường tỉnh lộ 44 A (bê tông xi măng -mương giữa) xã Phước Hưng | 700m | 1,176 |
|
226 | Đường GTNT khu B ấp Hải Sơn từ nhà bà Nguyễn Thị Dung đến đất ông Nguyễn công xứng (Bê tông xi măng, không mương) xã Phước Hưng | 200m | 144 |
|
227 | Tuyến đường tổ 13 đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Sử đến nhà ông phúc qua nhà bà nguyễn hồng (đá cứng mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng | 450m | 324 |
|
228 | Nâng cấp tuyến đường tổ 15, 16 ấp Phước Thọ. (nâng cấp mặt đường thành bê tông nhựa nóng) xã Phước Hưng | 700m | 672 |
|
229 | Nâng cấp tuyến đường tổ 18, 19, 20 ấp Phước Lâm (nâng cấp mặt đường thành bê tông nhựa nóng) xã Phước Hưng | 650m | 624 |
|
230 | Nâng cấp tuyến đường tổ 07 ấp Phước Lâm từ nhà thờ Phước Lâm đến giáp Hương Lộ 5. (nâng cấp mặt đường thành bê tông nhựa nóng ) xã Phước Hưng | 300m | 288 |
|
231 | Tuyến đường liên tổ 1-2 ấp Phước Lộc giáp ranh ấp Phước Lâm, từ nhà ông Đinh Quang Tiến ra biển đến giáp biển. (bê tông xi măng, không mương) xã Phước Hưng | 350m | 288 |
|
232 | Đường tổ 11 từ đất ông phạm tấn kính từ đường tỉnh lộ 44a đến giáp đất ông Nguyễn Văn Tý (đường bê tông, không mương thoát nước) xã Phước Hưng | 250m | 199 |
|
233 | Đường tổ 11 từ khu nhà trọ ông ngô văn huy đến giáp đường bê tông trường hoa hồng vào. (đường bê tông xi măng, không mương thoát nước) xã Phước Hưng | 250m | 199 |
|
234 | Đường tổ 10 từ nhà ông Lê Văn Sơn đến đất ông Lương Thế Minh. (Bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng | 200m | 144 |
|
235 | đường tổ 8 từ nhà ông nam đến nhà bà Nguyễn Thị Thương và đường Hải Lâm Bàu Trú (trải đá cứng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng | 150m | 108 |
|
236 | Đường tổ 2 từ nhà ông nguyễn văn tinh đến nhà bà Lê Thị Kim Dung giáp đường khu B (BT xi măng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng | 100m | 96 |
|
237 | Tuyến đường tổ 12 đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Ngọc đến nhà ông Nguyễn Văn Thái (BT xi măng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng | 120m | 115 |
|
238 | Tuyến đường tổ 15 đoạn từ nhà ông hoàng đến nhà anh Huỳnh Hữu Lợi bên hông trường lý tự trọng, (Bê tông xi măng, mương thoát nước giữa). | 100m | 96 |
|
239 | Đường tổ 1 ấp Phước Lâm, từ giáp hương lộ 5 đến giáp trại cá ông Sa. (Bê tông rộng không mương) xã Phước Hưng | 250m | 180 |
|
240 | Tuyến đường tổ 1 đoạn từ nhà bác sĩ Hoa đến nhà anh Hồ Văn Luôn (trải đá cứng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng | 150m | 72 |
|
241 | Đường từ nhà ông vũ vân tân đến nhà ông Phạm Văn Sơn (trải đá cứng, mương thoát nước giữa) xã Phước Hưng | 200m | 144 |
|
242 | Đường giao thông nông thôn từ đường Hải Lâm Bàu Trứ, đến nhà ông Nguyễn Thanh Cẩn (Bê tông rộng không mương) xã Phước Hưng | 300m | 216 |
|
243 | Tuyến đường tổ 6 đoạn từ nhà ông trương văn dũng qua nhà ông Ru đến giáp đường liên xã. (bê tông xi măng không mương) | 300m | 274 |
|
244 | Đường liên tổ 26 từ nhà ông Trần Văn Hùng ra biển rẽ qua nhà ông Nguyễn Thanh Triết đến nhà bà Nguyễn Thị Liễu. (bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng | 400m | 365 |
|
245 | Đường liên tổ 29 -30 từ nhà ông Hào đến nhà bà Nguyễn Thị Liễu. (trải đá cứng, mương thoát nước) xã Phước Hưng | 150m | 108 |
|
246 | Đường liên tổ 13,14 từ giáp đường trung tâm thị trấn Long Hải từ nhà ông Nguyễn Tứ Xuyên đến nhà Nguyễn Đình Láng, nhà bà Trương Thị Hường.(bê tông xi măng mương thoát nước) xã Phước Hưng | 220m | 211 |
|
247 | đường tổ 10 từ nhà phạm lương (nhà vũ tràng) đến giáp nhà giáp nhà bà nguyễn thị khuyên (bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng | 250m | 199 |
|
248 | Đường giao thông liên tổ 10 ấp Hải Lâm, đoạn từ đường ống dẫn khí qua ấp, đến nhà bà Xuân, và đoạn nhánh rẽ qua nhà ông đám đến nhà ông Ninh. (bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng | 600m | 480 |
|
249 | Đường tổ 10 từ tuyến ống khí cặp suối đến nhà ông Nguyễn Văn Hựu. (bê tông xi măng không mương) xã Phước Hưng | 250m | 199 |
|
250 | Xây dựng hệ thống xử lý nước thải cho cơ sở, hộ gia đình CBHS xã Phước Hưng |
| 6,120 |
|
251 | Xây dựng Biogas xã Phước Hưng |
| 192 |
|
252 | Thu gom, xử lý chất thải xã Phước Hưng |
| 34 |
|
253 | Hỗ trợ mô hình đệm lót sinh học xã Phước Hưng |
| 48 |
|
254 | Hệ thống điện đường liên tổ 06 Lò Vôi, Từ đất ông Trần Công Hiển đến nhà ông Nguyễn Văn Trung bà Lương Thi Chín xã Phước Hưng |
| 27 |
|
255 | Hệ thống điện tổ 02 Lò Vôi, từ ngân hàng Sacombak đến nhà ông Trần Văn Tài xã Phước Hưng |
| 66 |
|
256 | Hệ thống điện tổ 07 ấp Lò Vôi, từ đầu cảng Lò Vôi đến nhà bà Nguyễn Thị Tuyết xã Phước Hưng |
| 45 |
|
257 | Hệ thống điện tổ 07, 09 ấp Hải Sơn từ nhà ông Đinh Phụng đến đất ông Đinh Cường xã Phước Hưng |
| 91 |
|
258 | Hệ thống điện tổ 10 từ nhà ông Lê Văn Sơn đến đất ông Lương Thế Minh xã Phước Hưng |
| 17 |
|
259 | Hệ thống điện tổ 10 ấp Hải Sơn, từ nhà ông Lê Văn Nhiệm đến đất ông Trung xã Phước Hưng |
| 17 |
|
260 | Hệ thống điện tổ 4 ấp Hải Sơn, từ nhà ông Trần Đình Lam đến nhà ông Nguyễn Về xã Phước Hưng |
| 25 |
|
261 | Hệ thống điện tồ 12 ấp Hải Sơn , từ đường Hải Lâm Bàu Trứ đến nhà ông Nguyễn Thanh Cẩn xã Phước Hưng |
| 17 |
|
262 | Hệ thống điện tổ 11 từ nhà ông Phạm Giảng đến nhà bà Nguyễn Thị Hải xã Phước Hưng |
| 17 |
|
263 | Hệ thống điện tổ 11 từ nhà bà Nguyễn Thị Huệ, đến nhà ông Nguyễn Văn Tuân xã Phước Hưng |
| 17 |
|
264 | Hệ thống điện liên tổ 09 từ nhà ông Nguyễn Lưu Linh đến nhà ông Cao Văn Tập xã Phước Hưng |
| 74 |
|
265 | Hệ thống điện tổ 11 từ đất ông Phạm Tấn Kính (đường tỉnh lộ 44A đến giáp đất ông Nguyễn Văn Tý) xã Phước Hưng |
| 21 |
|
266 | Hệ thống điện tổ 07 ấp Hải Lâm từ nhà ông Phạm Văn Cai đến nhà ông Tư ếch xã Phước Hưng |
| 25 |
|
267 | Hệ thống điện tổ 07 từ nhà ông Trần Quang Kế đến nhà ông Vũ Dương xã Phước Hưng |
| 25 |
|
268 | Hệ thống điện tổ 15 ấp Lò Vôi xã Phước Hưng |
| 21 |
|
269 | Hệ thống điện Hạ thế tổ 12, ấp Hải Sơn xã Phước Hưng |
| 25 |
|
270 | Hệ thống điện Hạ thế tổ 8, ấp Phước Thọ xã Phước Hưng |
| 13 |
|
271 | Sửa chữa Trạm y tế xã Phước Hưng xã Phước Hưng |
| 240 |
|
272 | Đầu tư mới chợ Phước Lâm, xã Phước Hưng (kêu gọi xã hội hóa, vốn doanh nghiệp) xã Phước Hưng |
| 16,800 |
|
273 | Đầu tư sân Bóng đá, hàng rào sân bóng đá, TTVH-HTCĐ |
| 4,800 |
|
274 | Đầu tư hệ thống mương thoát nước trong khu dân cư đường liên xã Phước Hưng – Phước Tỉnh (mương thoát nước 2 bên, thành mương bê tông, đắp đậy đan xã Phước Hưng | 1800m | 1,944 |
|
275 | Mương thoát nước khu dân cư từ cống đường khu A Hải Lâm - giáp ống dẫn khí ( thành mương bê tông cốt thép) xã Phước Hưng | 200m | 480 |
|
276 | Mương thoát nước khu dân cư tổ 8 ấp Hải Sơn (thành mương bê tông cốt thép) xã Phước Hưng | 1000m | 2,400 |
|
277 | Mương thoát nước khu dân cư tổ 1,2,3 ấp Phước Lộc ( thành mương bê tông cốt thép, đắp đậy đan) xã Phước Hưng | 350m | 720 |
|
278 | Cải tạo mương thoát nước khu dân cư tổ 3,5,15 ấp Phước Lộc ( sửa chữa thành mương và thay đan) xã Phước Hưng | 200m | 216 |
|
279 | Đầu tư mương thoát nước khu dân cư tổ 8 ấp Lò Vôi ( bên hông đường vào cảng Hưng Thái) | 350m | 840 |
|
280 | Đường liên tổ 5-6-7-8-9 ấp Phước Thái xã Phước Tỉnh | 750m | 834 |
|
281 | Đường liên tổ 1-2-3-4-5 ấp Phước Hương xã Phước Tỉnh | 650m | 492 |
|
282 | Đường liên ấp từ Tổ 5 ấp Phước Hòa đến tổ 14 ấp Phước Thắng xã Phước Tỉnh | 500m | 581 |
|
283 | Đường liên tổ 5 -6 ấp Phước Bình | 520m | 530 |
|
284 | Đường liên tổ tổ 6-9 ấp Phước Lợi, từ nhà ông Viết đến nhà ông Bắc xã Phước Tỉnh | 360m | 396 |
|
285 | Đường liên tổ 8-9 ấp Phước Tân xã Phước Tỉnh | 430m | 470 |
|
286 | Đường tổ 2 ấp Phước Thái từ nhà ông Hùng đến nhà ông Thượng vòng ra Hương lộ 5 xã Phước Tỉnh | 220m | 240 |
|
287 | Đường liên tổ 4-13-14 ấp Phước Thắng | 450m | 487 |
|
288 | Đường liên tổ 1-3-4-9 ấp Phước Thiện xã Phước Tỉnh | 420m | 451 |
|
289 | Đường liên tổ 1-2-3 ấp Tân An xã Phước Tỉnh | 400m | 312 |
|
290 | Hệ thống đường đá xẻ tổ 1, tổ 2 ấp Tân An và tổ 8, tổ 10 ấp Tân Phước xã Phước Tỉnh | 870m | 650 |
|
291 | Đường BT nhựa tổ 1-2 ấp Phước Hiệp | 450m | 500 |
|
292 | Đường ấp Tân Phước từ HL5 đến Dòng Mến Thánh giá vòng qua nhà ông Quyền xã Phước Tỉnh | 500m | 379 |
|
293 | Đường tổ 4 ấp Phước An từ nhà ông Ánh đến nhà ông Tân (5 Râu) | 100m | 108 |
|
294 | Đường vào trụ sở ấp Phước Lộc xã Phước Tỉnh | 110m | 89 |
|
295 | Hệ thống đường đá xẻ tổ 5-6-7-8 ấp Phước Hiệp xã Phước Tỉnh | 780m | 586 |
|
296 | Đường tổ 15 ấp Phước Tân từ nhà ông Quà đến nhà ông Khang xã Phước Tỉnh | 120m | 127 |
|
297 | Đường từ sân bóng đá Giáo xứ P. Bình đến nhà ông Tửu, tuyến nhánh đến nhà ông Thành | 250m | 274 |
|
298 | Hệ thống đường giao thông khu dân cư làng cá ấp Phước Thuận xã Phước Tỉnh | 1500m | 1,692 |
|
299 | Đường tổ 5 ấp Phước Thiện từ nhà ông Hùng đến giáp đường bê tông xi măng | 220m | 170 |
|
332 | Trung tâm văn hóa học tập cộng đồng xã Phước Tỉnh |
| 2,880 |
|
- 1Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Tỉnh thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 4Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Nghị quyết 36/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 41/NQ-HĐND về phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật Đầu tư công 2014
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 558/QĐ-TTg năm 2016 về Tiêu chí huyện nông thôn mới và Quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2017/TT-BKHĐT hướng dẫn quy trình lập kế hoạch đầu tư cấp xã thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Quyết định 1600/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1980/QĐ-TTg năm 2016 Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 05/2017/QĐ-UBND quy định về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách Tỉnh thuộc Chương trình xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 10Quyết định 1760/QĐ-TTg năm 2017 về điều chỉnh Quyết định 1600/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển thuộc nguồn vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 12Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 13Nghị quyết 48/2017/NQ-HĐND về mức hỗ trợ và nguồn vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2018-2020 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 14Nghị quyết 36/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 41/NQ-HĐND về phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2020 tỉnh Bạc Liêu
Nghị quyết 02/NQ-HĐND năm 2018 thông qua phương án giao chỉ tiêu phấn đấu, nhiệm vụ cụ thể và phân bổ vốn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2018-2020
- Số hiệu: 02/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 29/03/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- Người ký: Nguyễn Hồng Lĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực