- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2023/NQ-HĐND | Long An, ngày 28 tháng 02 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP NGUỒN THU, NHIỆM VỤ CHI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) PHÂN CHIA CÁC KHOẢN THU GIỮA CÁC CẤP NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN GIAI ĐOẠN 2022 - 2025 BAN HÀNH KÈM THEO NGHỊ QUYẾT SỐ 20/2021/NQ-HĐND NGÀY 09 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
KHÓA X - KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 342/2016/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 403/TTr-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về xây dựng Nghị quyết sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra số 90/BC-HĐND ngày 23 tháng 2 năm 2023 của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022 - 2025 ban hành kèm theo Nghị quyết số 20/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh, như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, Điều 6 như sau:
“1. Về ba (03) khoản thu:
a) Thuế giá trị gia tăng; trừ thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu;
b) Thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ thuế thu nhập doanh nghiệp thu từ hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí;
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu;
Thực hiện phân chia theo tỷ lệ:
- Cấp tỉnh quản lý: ngân sách trung ương hưởng 05%; ngân sách cấp tỉnh hưởng 95%.
- Cấp huyện quản lý:
+ Huyện Bến Lức quản lý: ngân sách trung ương hưởng 05%; ngân sách cấp tỉnh hưởng 15%; ngân sách cấp huyện hưởng 80%;
+ Huyện Đức Hòa quản lý: ngân sách trung ương hưởng 05%; ngân sách cấp tỉnh hưởng 05%; ngân sách cấp huyện hưởng 90%;
+ Các huyện, thị xã, thành phố còn lại: ngân sách trung ương hưởng 5%; ngân sách cấp huyện hưởng 95%.
2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2, Điều 6 như sau:
“2. Thuế thu nhập cá nhân
a) Thuế thu nhập cá nhân nộp thông qua các Doanh nghiệp Nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thực hiện phân chia theo tỷ lệ:
- Ngân sách trung ương hưởng 05%;
- Ngân sách cấp tỉnh hưởng 95%.
b) Thuế thu nhập cá nhân do cấp huyện (Chi cục Thuế cấp huyện) quản lý thu (trừ thu từ các Doanh nghiệp Nhà nước, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, thực hiện phân chia theo tỷ lệ:
- Huyện Bến Lức quản lý: ngân sách trung ương hưởng 05%; ngân sách cấp tỉnh hưởng 15%; ngân sách cấp huyện hưởng 80%;
- Huyện Đức Hòa quản lý: ngân sách trung ương hưởng 05%; ngân sách cấp tỉnh hưởng 05%; ngân sách cấp huyện hưởng 90%;
- Các huyện, thị xã, thành phố còn lại: ngân sách trung ương hưởng 05%; ngân sách cấp huyện hưởng 95%.”.
3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3, Điều 6 như sau:
“3. Thuế bảo vệ môi trường (trừ thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu) thực hiện phân chia theo tỷ lệ:
- Ngân sách trung ương hưởng 05%;
- Ngân sách cấp tỉnh hưởng 95%.”.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, các Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khoá X, kỳ họp thứ 9 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 28 tháng 02 năm 2023 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 3 năm 2023. Thời gian áp dụng kể từ năm 2023 và giai đoạn 2023 - 2025./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2022 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 2Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2023-2025
- 3Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2023
- 4Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2023-2025
- 5Chỉ thị 04/CT-UBND về tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương cho thời kỳ ổn định ngân sách bắt đầu từ năm 2022 của tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
- 7Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND bổ sung nội dung vào Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk
- 8Nghị quyết 196/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND
- 9Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND và 11/2021/NQ-HĐND do tỉnh Hà Nam ban hành
- 10Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND
- 1Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025
- 2Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND về Quy định mức thu, đơn vị tính phí và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia giữa các cấp ngân sách từ nguồn thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh Long An
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4Thông tư 342/2016/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 08/2021/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ điều tiết các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương năm 2022 do thành phố Hải Phòng ban hành
- 7Nghị quyết 08/2022/NQ-HĐND về quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi, tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Bình Dương thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn 2023-2025
- 8Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách địa phương tỉnh Bạc Liêu năm 2023
- 9Nghị quyết 18/2022/NQ-HĐND quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Giang giai đoạn 2023-2025
- 10Chỉ thị 04/CT-UBND về tổ chức thực hiện nhiệm vụ thu ngân sách nhà nước năm 2023 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 11Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương cho thời kỳ ổn định ngân sách bắt đầu từ năm 2022 của tỉnh Bắc Kạn kèm theo Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND
- 12Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND bổ sung nội dung vào Nghị quyết 07/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi từ năm 2017 cho ngân sách các cấp chính quyền thuộc tỉnh Đắk Lắk
- 13Nghị quyết 196/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương của tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 44/2021/NQ-HĐND
- 14Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định kèm theo Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND và 11/2021/NQ-HĐND do tỉnh Hà Nam ban hành
- 15Nghị quyết 14/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền địa phương tỉnh Ninh Thuận giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 16/2021/NQ-HĐND
Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND sửa đổi Quy định về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Long An giai đoạn 2022-2025 kèm theo Nghị quyết 20/2021/NQ-HĐND
- Số hiệu: 02/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 28/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Được
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/03/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực