Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2023/NQ-HĐND | Vĩnh Phúc, ngày 05 tháng 5 năm 2023 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH DIỆN TÍCH NHÀ Ở TỐI THIỂU ĐỂ CÔNG DÂN ĐƯỢC ĐĂNG KÝ THƯỜNG TRÚ TẠI CHỖ Ở HỢP PHÁP DO THUÊ, MƯỢN, Ở NHỜ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
KHÓA XVII KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật ngày 18 tháng 6 năm 2020 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú ngày 13 tháng 11 năm 2020;
Xét Tờ trình số 43 /TTr-UBND ngày 06 tháng 03 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết của HĐND tỉnh quy định diện tích nhà ở tối thiểu để công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Báo cáo của UBND tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra dự thảo nghị quyết của HĐND tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định diện tích nhà ở tối thiểu để công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc như sau:
1. Kể từ ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2024, diện tích nhà ở tối thiểu để công dân Việt Nam được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ là 08m2 sàn/người.
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2029, diện tích nhà ở tối thiểu để công dân Việt Nam được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ là 10m2 sàn/người.
3. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2030, diện tích nhà ở tối thiểu để công dân Việt Nam được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ là 12m2 sàn/người.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XVII, Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 27 tháng 04 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2023./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định về diện tích nhà ở tối thiểu để được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 3Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu khi công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ tại thành phố Hà Nội
- 6Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND bãi bỏ một phần và sửa đổi khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ; mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Nghị quyết 93/2023/NQ-HĐND quy định về điều kiện diện tích nhà ở tối thiểu để được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Luật cư trú 2020
- 6Kế hoạch 01/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 27/2022/NQ-HĐND quy định về diện tích nhà ở tối thiểu để được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 7Kế hoạch 02/KH-UBND năm 2023 thực hiện Nghị quyết 14/2022/NQ-HĐND quy định diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 8Quyết định 15/2023/QĐ-UBND quy định điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu khi công dân đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định về diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Nghị quyết 10/2023/NQ-HĐND quy định diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ tại thành phố Hà Nội
- 11Nghị quyết 07/2023/NQ-HĐND bãi bỏ một phần và sửa đổi khoản 2 Điều 2 Nghị quyết 04/2022/NQ-HĐND quy định diện tích nhà ở tối thiểu để đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ; mức thu, đối tượng thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 12Nghị quyết 93/2023/NQ-HĐND quy định về điều kiện diện tích nhà ở tối thiểu để được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 13Nghị quyết 23/2023/NQ-HĐND quy định điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
Nghị quyết 02/2023/NQ-HĐND quy định diện tích nhà ở tối thiểu để công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 02/2023/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/05/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Hoàng Thị Thúy Lan
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra