- 1Luật người cao tuổi năm 2009
- 2Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 96/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2019/NQ-HĐND | Thái Nguyên, ngày 23 tháng 7 năm 2019 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC QUÀ TẶNG CHÚC THỌ, MỪNG THỌ NGƯỜI CAO TUỔI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
KHÓA XIII, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Người cao tuổi số 39/2009/QH12 ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Thông tư số 96/2018/TT-BTC ngày 18 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương khen thưởng người cao tuổi;
Xét Tờ trình số 78/TTr-UBND ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh đề nghị Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị quyết này quy định mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước thực hiện chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
b) Người cao tuổi ở tuổi 70, 75, 80, 85, 90, 95, 100 và trên 100 tuổi có hộ khẩu thường trú tại tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ
1. Người cao tuổi thọ 100 tuổi được Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam chúc thọ và tặng quà gồm 5 mét vải lụa (trị giá 500.000 đồng) và 800.000 đồng tiền mặt;
2. Người cao tuổi thọ trên 100 tuổi hằng năm được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chúc thọ và tặng quà gồm hiện vật trị giá 250.000 đồng và 900.000 đồng tiền mặt;
3. Người cao tuổi thọ 95 tuổi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chúc thọ và tặng quà gồm hiện vật trị giá 200.000 đồng và 700.000 đồng tiền mặt;
4. Người cao tuổi thọ 90 tuổi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh chúc thọ và tặng quà gồm hiện vật trị giá 150.000 đồng và 600.000 đồng tiền mặt;
5. Người cao tuổi thọ 85 tuổi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã chúc thọ và tặng quà gồm hiện vật trị giá 150.000 đồng và 500.000 đồng tiền mặt;
6. Người cao tuổi thọ 80 tuổi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, thị xã chúc thọ và tặng quà gồm hiện vật trị giá 100.000 đồng và 400.000 đồng tiền mặt;
7. Người cao tuổi thọ 75 tuổi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chúc thọ và tặng quà gồm hiện vật trị giá 100.000 đồng và 300.000 đồng tiền mặt;
8. Người cao tuổi thọ 70 tuổi được Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chúc thọ và tặng quà gồm hiện vật trị giá 100.000 đồng và 200.000 đồng tiền mặt;
9. Mỗi năm, người cao tuổi chỉ được nhận một mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ theo quy định này.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Kinh phí quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên do ngân sách tỉnh bảo đảm, được bố trí trong dự toán chi thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị được giao nhiệm vụ tặng quà cho người cao tuổi.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa XIII, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 23 tháng 7 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 203/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 3Nghị quyết 81/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Nghị quyết 47/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi tặng quà, chúc thọ, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Nghị quyết 294/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật người cao tuổi năm 2009
- 2Nghị định 06/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật người cao tuổi
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Thông tư 96/2018/TT-BTC quy định về quản lý và sử dụng kinh phí chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho người cao tuổi tại nơi cư trú; chúc thọ, mừng thọ; ưu đãi tín dụng và biểu dương, khen thưởng người cao tuổi do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị quyết 08/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Nghị quyết 203/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 8Nghị quyết 81/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Nghị quyết 47/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi tặng quà, chúc thọ, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Nghị quyết 294/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Nghị quyết 02/2019/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ đối với người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- Số hiệu: 02/2019/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 23/07/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thái Nguyên
- Người ký: Bùi Xuân Hòa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2020
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết