Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2013/NQ-HĐND | Phú Thọ, ngày 15 tháng 7 năm 2013 |
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ VÀ TỶ LỆ (%) PHÍ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ ĐỐI VỚI XE MÔ TÔ ĐƯỢC ĐỂ LẠI CHO CÁC XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Sau khi xem xét Tờ trình số 2099/TTr-UBND ngày 11 tháng 6 năm 2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô được để lại cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế và Ngân sách và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện) được để lại cho các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ như sau:
1. Mức thu:
Số TT | Loại phương tiện chịu phí | Mức thu |
1 | Loại có dung tích xy lanh đến 100 cm3 |
|
| - Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn | 50 |
- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn các xã còn lại (không phải là các xã đặc biệt khó khăn) | 70 | |
- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn các phường, thị trấn | 100 | |
2 | Loại có dung tích xy lanh trên 100 cm3 |
|
| - Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn các xã đặc biệt khó khăn | 105 |
- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn các xã còn lại (không phải là các xã đặc biệt khó khăn) | 130 | |
- Xe mô tô của chủ phương tiện trên địa bàn các phường, thị trấn | 150 | |
3 | Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh | 2.160 |
2. Tỷ lệ (%) phí sử dụng đường bộ để lại cho cơ quan thu:
- Đối với các xã đặc biệt khó khăn được để lại 20% số phí thu được;
- Đối với các xã còn lại (không phải xã đặc biệt khó khăn) được để lại 15% số phí thu được;
- Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số phí thu được.
Điều 2. Thời gian thực hiện kể từ ngày 01/01/2013.
Các nội dung không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Nghị định số 18/2012/NĐ-CP của Chính phủ và Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15/11/2012 của Bộ Tài chính và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 3. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết;
- Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Phú Thọ khóa XVII, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 11 tháng 7 năm 2013./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2Quyết định 37/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 4Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 5Quyết định 416/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2016
- 1Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 2Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 3Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Luật giao thông đường bộ 2008
- 6Nghị định 18/2012/NĐ-CP về Quỹ bảo trì đường bộ
- 7Thông tư 197/2012/TT-BTC hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Quyết định 35/2013/QĐ-UBND quy định mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh An Giang
- 9Quyết định 37/2013/QĐ-UBND quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Quyết định 13/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, gắn máy, chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 14/2013/QĐ-UBND quy định thu phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô hai, ba bánh, xe gắn máy, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ một xy lanh trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND quy định mức thu phí và tỷ lệ (%) phí sử dụng đường bộ đối với xe mô tô được để lại cho xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
- Số hiệu: 02/2013/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 15/07/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Thọ
- Người ký: Hoàng Dân Mạc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra