Hệ thống pháp luật

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 01/2023/NQ-HĐND

Đắk Lắk, ngày 20 tháng 4 năm 2023

 

NGHỊ QUYẾT

QUY ĐỊNH KHUNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2023 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
KHOÁ X, KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ LẦN THỨ TÁM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 333/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trường Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;

Căn cứ Thông tư số 11/2018/TT-BTC ngày 30 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Xét Tờ trình số 42/TTr-UBND ngày 17 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk về việc đề nghị ban hành Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định khung hệ số điều chỉnh giá đất áp dụng cho năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk; Báo cáo thẩm tra số 32/BC-HĐND ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định khung hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan, tổ chức, đơn vị, hộ gia đình và cá nhân có liên quan trong việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; xác định giá trị quyền sử dụng đất để tỉnh vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức.

Điều 2. Khung hệ số điều chỉnh giá đất

Khung hệ số điều chỉnh giá đất được quy định cho từng nhóm đất trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, như sau:

Đơn vị tính: lần

TT

Địa bàn

Nhóm đất nông nghiệp

Nhóm đất phi nông nghiệp

Thấp nhất

Cao nhất

Thấp nhất

Cao nhất

1

Thành phố Buôn Ma Thuột

 

 

 

 

 

Các phường

1

1,5

1,2

2,2

 

Các xã

1

1,4

1,1

2

2

Thị xã Buôn Hồ

 

 

 

 

 

Các phường

1

1,5

1

1,8

 

Các xã

1

1,4

1

1,6

3

Huyện Krông Năng

 

 

 

 

 

Thị trấn

1

1,3

1

1,8

 

Các xã

1

1,2

1

1,6

4

Huyện Krông Buk

 

 

 

 

 

Thị trấn (Pơng Drang)

1

1,3

1

1,8

 

Các xã

1

1,2

1

1,6

5

Huyện Ea H'leo

 

 

 

 

 

Thị trấn

1

1,3

1

1,8

 

Các xã

1

1,2

1

1,6

6

Huyện Cư M'gar

 

 

 

 

 

Thị trấn

1

1,3

1

2,2

 

Các xã

1

1,2

1

2

7

Huyện Buôn Đôn

 

 

 

 

 

Địa bàn toàn huyện

1

1,3

1

1,6

8

Huyện Ea Súp

 

 

 

 

 

Thị trấn

1

1,5

1

1,8

 

Các xã

1

1,4

1

1,6

9

Huyện Ea Kar

 

 

 

 

 

Thị trấn

1

1,5

1

1,8

 

Các xã

1

1,4

1

1,6

10

Huyện Krông Pắc

 

 

 

 

 

Thị trấn

1

1,4

1

2

 

Các xã

1

1,3

1

1,8

11

Huyện Krông Bông

 

 

 

 

 

Thị trấn

1

1,3

1

1,8

 

Các xã

1

1,2

1

1,6

12

Huyện Lắk

 

 

 

 

 

Thị trấn

1

1,3

1

1,8

 

Các xã

1

1,2

1

1,6

13

Huyện M’Drắk

 

 

 

 

 

Thị trấn

1

1,3

1

1,8

 

Các xã

1

1,2

1

1,6

14

Huyện Cư Kuin

 

 

 

 

 

Địa bàn toàn huyện

1

1,3

1

1,8

15

Huyện Krông Ana

 

 

 

 

 

Thị trấn

1

1,3

1

1.8

 

Các xã

1

1,2

1

1,6

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân tỉnh:

- Căn cứ khung hệ số điều chỉnh giá đất được quy định tại Điều 2 Nghị quyết này, ban hành quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí tương ứng với từng mục đích sử dụng đất, phù hợp với thị trường và điều kiện phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương;

- Tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo đúng quy định của pháp luật hiện hành và báo cáo kết quả thực hiện tại kỳ họp Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tình, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tình giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Đắk Lắk khoá X , Kỳ họp Chuyên đề lần thứ Tám thông qua ngày 20 tháng 4 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày ký ban hành./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn ĐBQH tỉnh; UBMTTQVN tỉnh;
- Vàn phòng Tỉnh ủy, UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoản ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành thuộc tỉnh;
- TT.HĐND, UBND các huyện, TX, TP;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Đắk Lắk;
- Trung tâm CN và Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu VT, CT HĐND.

CHỦ TỊCH




Huỳnh Thị Chiến Hòa

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị quyết 01/2023/NQ-HĐND quy định khung hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk

  • Số hiệu: 01/2023/NQ-HĐND
  • Loại văn bản: Nghị quyết
  • Ngày ban hành: 20/04/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Đắk Lắk
  • Người ký: Huỳnh Thị Chiến Hòa
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản