- 1Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 5Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Cần Thơ
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/NQ-HĐND | Cần Thơ, ngày 05 tháng 3 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026;
Xét Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc quy định nội dung, mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 thành phố Cần Thơ; Báo cáo thẩm tra của Ban kinh tế- ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định nội dung, mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 thành phố Cần Thơ, cụ thể như sau:
1. Nội dung, mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử theo phụ lục đính kèm Nghị quyết này.
2. Các nội dung chi khác (bao gồm các nội dung chi quy định tại Điều 2
Thông tư số 102/2020/TT-BTC BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các khoản chi phát sinh theo thực tế) không quy định tại Nghị quyết này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và theo các quy định của pháp luật hiện hành, thanh toán theo thực tế, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ trên cơ sở dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Nguồn kinh phí
Kinh phí phục vụ cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021 - 2026 thành phố Cần Thơ do ngân sách Trung ương đảm bảo và được bổ sung một phần từ ngân sách địa phương theo quy định tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Ngoài kinh phí do ngân sách cấp trên hỗ trợ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã căn cứ tình hình thực tế, yêu cầu nhiệm vụ công tác và khả năng ngân sách, thống nhất với Chủ tịch Ủy ban bầu cử cùng cấp báo cáo Hội đồng nhân dân cùng cấp xem xét, quyết định bổ sung kinh phí từ ngân sách cấp huyện, cấp xã để phục vụ cho công tác bầu cử tại địa phương.
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức thực hiện Nghị quyết này theo chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được pháp luật quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
1. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 3 năm 2021.
2. Đối với khối lượng công việc của các Sở, ngành, địa phương đã triển khai thực hiện trước khi Nghị quyết này có hiệu lực; các Sở, ngành, địa phương căn cứ quy định tại Nghị quyết này và chứng từ chi tiêu thực tế, hợp pháp, hợp lệ để quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Trong quá trình thực hiện, trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản khác của cấp có thẩm quyền thì áp dụng quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
4. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ khóa IX, kỳ họp thứ 20 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 05 tháng 3 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
NỘI DUNG, MỨC CHI VÀ THỜI GIAN HƯỞNG HỖ TRỢ KINH PHÍ PHỤC VỤ BẦU CỬ ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHÓA XV VÀ ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2021 - 2026 THÀNH PHỐ CẦN THƠ
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2021/NQ-HĐND ngày 05 tháng 3 năm 2021 của Hội đồng nhân dân thành phố)
STT | Nội dung chi | Mức chi | ||
Thành phố | Quận, huyện | Xã, phường, thị trấn | ||
1 | Chi tổ chức hội nghị và công tác phí: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 40/2017/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị; Nghị quyết số 04/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 7 năm 2017 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. | |||
2 | Chi tổ chức tập huấn cho cán bộ tham gia phục vụ công tác tổ chức bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Nghị quyết số 11/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân thành phố quy định mức chi công tác đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Cần Thơ. | |||
3 | Chi bồi dưỡng các cuộc họp |
|
|
|
a | Các cuộc họp của Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Thường trực Hội đồng nhân dân | |||
- | Chủ trì cuộc họp | 200.000 đồng/người/buổi | 140.000 đồng/người/buổi | 100.000 đồng/người/buổi |
- | Thành viên tham dự | 100.000 đồng/người/buổi | 70.000 đồng/người/buổi | 50.000 đồng/người/buổi |
- | Các đối tượng phục vụ | 50.000 đồng/người/buổi | 35.000 đồng/người/buổi | 25.000 đồng/người/buổi |
b | Các cuộc họp khác liên quan đến công tác bầu cử |
|
|
|
- | Chủ trì cuộc họp | 150.000 đồng/người/buổi | 105.000 đồng/người/buổi | 75.000 đồng/người/buổi |
- | Thành viên tham dự | 80.000 đồng/người/buổi | 60.000 đồng/người/buổi | 40.000 đồng/người/buổi |
- | Các đối tượng phục vụ | 50.000 đồng/người/buổi | 35.000 đồng/người/buổi | 25.000 đồng/người/buổi |
4 | Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử của Ban chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam (Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau): | |||
a | Trưởng đoàn | 200.000 đồng/người/buổi | 140.000 đồng/người/buổi | 100.000 đồng/người/buổi |
b | Thành viên chính thức của đoàn | 100.000 đồng/người/buổi | 70.000 đồng/người/buổi | 50.000 đồng/người/buổi |
c | Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động phục vụ đoàn |
|
|
|
- | Phục vụ trực tiếp đoàn | 80.000 đồng/người /buổi | 60.000 đồng/người/buổi | 40.000 đồng/người /buổi |
- | Phục vụ gián tiếp đoàn (Lái xe, bảo vệ lãnh đạo) | 50.000 đồng/người/buổi | 35.000 đồng/người/buổi | 25.000 đồng/người/buổi |
d | Chi xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát |
|
|
|
- | Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đợt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Ủy ban bầu cử thành phố | 2.500.000 đồng/báo cáo | 1.750.000 đồng/báo cáo | 1.250.000 đồng/báo cáo |
- | Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân, chuyên gia | 200.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 600.000 đồng/người/văn bản | 140.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 420.000 đồng/người/văn bản | 100.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 300.000 đồng/người/văn bản |
- | Chỉnh lý, hoàn chỉnh báo cáo | 600.000 đồng/báo cáo | 420.000 đồng/báo cáo | 300.000 đồng/báo cáo |
5 | Chi xây dựng văn bản |
|
|
|
a | Chi xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 338/2016/TT-BTC ngày 28/12/2016 của Bộ Trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật. | |||
b | Chi xây dựng các văn bản ngoài phạm vi điều chỉnh của Thông tư số 338/2016/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính liên quan đến công tác bầu cử do Ủy ban bầu cử thành phố, các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử, các Tổ giúp việc của Ủy ban bầu cử ban hành (kế hoạch, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, báo cáo sơ kết, tổng kết, biên bản tổng kết cuộc bầu cử): | |||
- | Xây dựng văn bản (tính cho sản phẩm cuối cùng, bao gồm cả tiếp thu, chỉnh lý) | 2.000.000 đồng/văn bản | 1.400.000 đồng/văn bản | 1.000.000 đồng/văn bản |
| Riêng báo cáo tổng kết cuộc bầu cử báo cáo Quốc hội, mức tương đương soạn thảo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân, Quyết định của Ủy ban nhân dân (văn bản mới) theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 4 Thông tư số 338/2016/TT-BTC. | |||
- | Xin ý kiến bằng văn bản các cá nhân, chuyên gia | 200.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 600.000 đồng/người/văn bản | 140.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 420.000 đồng/người/văn bản | 100.000 đồng/người/lần, nhưng tối đa không quá 300.000 đồng/người/văn bản |
6 | Chi bồi dưỡng cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử | |||
a | Bồi dưỡng đối với các đối tượng sau (Thời gian hưởng hỗ trợ không quá 6 tháng. Trường hợp một người thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau thì chỉ được hưởng một mức bồi dưỡng ở mức cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng theo quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật). | |||
- | Trưởng ban, Phó Trưởng Ban chỉ đạo; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban Ủy ban bầu cử | 2.200.000 đồng/người/tháng | 1.540.000 đồng/người/tháng | 1.100.000 đồng/người/tháng |
- | Thành viên Ban chỉ đạo; thư ký, thành viên Ủy ban bầu cử; Phó Trưởng các Tiểu ban, thành viên các Tiểu ban Ủy ban bầu cử | 2.000.000 đồng/người/tháng | 1.400.000 đồng/người/tháng | 1.000.000 đồng/người/tháng |
- | Trưởng, phó và thành viên Tổ giúp việc thuộc Ủy ban bầu cử | 1.800.000 đồng/người/tháng | 1.260.000 đồng/người/tháng | 900.000 đồng/người/tháng |
- | Ban bầu cử đại biểu Quốc hội (Bao gồm hỗ trợ cước điện thoại): |
|
|
|
| Trưởng Ban | 3.000.000 đồng/người/ cuộc bầu cử |
|
|
| Phó Trưởng Ban | 2.500.000 đồng/người/ cuộc bầu cử |
|
|
| Ủy viên | 2.000.000 đồng/người/ cuộc bầu cử |
|
|
- | Ban bầu cử đại biểu HĐND các cấp (Bao gồm hỗ trợ cước điện thoại): |
|
|
|
| Trưởng Ban | 2.000.000 đồng/người/ cuộc bầu cử | 1.000.000 đồng/người/ cuộc bầu cử | 500.000 đồng/người/ cuộc bầu cử |
| Phó Trưởng Ban | 1.900.000 đồng/người/ cuộc bầu cử | 900.000 đồng/người/ cuộc bầu cử | 450.000 đồng/người/ cuộc bầu cử |
| Ủy viên | 1.800.000 đồng/người/ cuộc bầu cử | 800.000 đồng/người/ cuộc bầu cử | 400.000 đồng/người/ cuộc bầu cử |
- | Tổ Bầu cử (Bao gồm hỗ trợ cước điện thoại): |
|
|
|
| Tổ Trưởng |
|
| 350.000 đồng/người/ cuộc bầu cử |
| Thư ký |
|
| 300.000 đồng/người/ cuộc bầu cử |
| Ủy viên |
|
| 250.000 đồng/người/ cuộc bầu cử |
b | Các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động, trưng tập tham gia tại các tổ giúp việc Ủy ban bầu cử); thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử). | 100.000 đồng/người/ngày | 70.000 đồng/người/ngày | 50.000 đồng/người/ngày |
c | Thực hiện chi bồi dưỡng theo mức khoán trong trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày; trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt. | 1.500.000 đồng/người/tháng | 1.050.000 đồng/người/tháng | 750.000 đồng/người/tháng |
d | Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử) áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt. | 150.000 đồng/người/ngày | 105.000 đồng/người/ngày | 75.000 đồng/người/ngày |
7 | Chi khoán hỗ trợ cước điện thoại di động cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử (Thời gian hưởng hỗ trợ không quá 6 tháng. Danh sách chi bồi dưỡng theo quyết định thành lập của cấp có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.) | |||
a | Trưởng, phó Ban chỉ đạo; Chủ tịch, Phó chủ tịch, Thư ký Ủy ban bầu cử; Trưởng và Phó các Tiểu ban; Tổ trưởng, tổ phó Tổ giúp việc thuộc Ủy ban bầu cử | 300.000 đồng/người/tháng | 210.000 đồng/người/tháng | 150.000 đồng/người/tháng |
b | Các thành viên của Ban Chỉ đạo; Thành viên của Ủy ban bầu cử; Thành viên các Tiểu ban, thành viên Tổ giúp việc thuộc Ủy ban bầu cử | 200.000 đồng/người/tháng | 140.000 đồng/người/tháng | 100.000 đồng/người/tháng |
8 | Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử |
|
|
|
a | Người được giao trực tiếp công dân | 80.000 đồng/người/buổi | 60.000 đồng/người/buổi | 40.000 đồng/người/buổi |
b | Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân | 60.000 đồng/người/buổi | 40.000 đồng/người/buổi | 30.000 đồng/người/buổi |
c | Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân | 50.000 đồng/người/buổi | 35.000 đồng/người/buổi | 25.000 đồng/người/buổi |
9 | Chi đóng thùng/hòm phiếu: Trường hợp thùng/hòm phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung tối đa không quá 350.000 đồng/hòm phiếu. | |||
10 | Chi khắc dấu: Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung: 250.000 đồng/dấu. | |||
11 | Chi bảng niêm yết danh sách bầu cử; danh sách cử tri: Trường hợp chưa có bảng niêm yết, hoặc bảng cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung tối đa không quá 1.500.000 đồng/bảng. | |||
12 | Chi xây dựng, cập nhật, vận hành trang thông tin điện tử về công tác bầu cử của Ủy ban bầu cử: Thực hiện theo quy định tại quy định tại Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước và quy định của pháp luật hiện hành. | |||
13 | Chi công tác tuyên truyền, in ấn: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành về đấu thầu. | |||
14 | Chi hỗ trợ nơi tổ chức tiếp xúc cử tri (Trang trí khánh tiết, điện, nước...) | 1.000.000 đồng/cuộc | 700.000 đồng/cuộc | 500.000 đồng/cuộc |
15 | Hỗ trợ đảm bảo an ninh, trật tự tại điểm/khu vực bầu cử | 1.000.000 đồng/điểm/khu vực | ||
16 | Hỗ trợ kinh phí phục vụ hoạt động của các Ban bầu cử, Tổ bầu cử (Văn phòng phẩm, nước uống,…) |
|
|
|
a | Ban bầu cử đại biểu Quốc hội | 2.000.000 đồng/ cuộc bầu cử |
|
|
b | Ban bầu cử đại biểu HĐND các cấp | 2.000.000 đồng/ cuộc bầu cử | 1.000.000 đồng/ cuộc bầu cử | 1.000.000 đồng/ cuộc bầu cử |
c | Tổ bầu cử |
|
| 2.000.000 đồng/ cuộc bầu cử |
17 | Khen thưởng cho tập thể cá nhân có thành tích xuất sắc trong tổ chức, chỉ đạo thực hiện và phục vụ tốt công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố và quận, huyện nhiệm kỳ 2021 - 2026 được thực hiện theo quy định hiện hành. |
- 1Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2021-2026
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 338/2016/TT-BTC quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và hoàn thiện hệ thống pháp luật do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 40/2017/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐND quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 12Nghị quyết 11/2019/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác đào tạo, bồi dưỡng trong nước đối với cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Cần Thơ
- 13Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 15Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 16Nghị quyết 02/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 17Nghị quyết 35/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 18Quyết định 07/2021/QĐ-UBND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khoá XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 19Nghị quyết 07/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi và thời gian được hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Yên Bái nhiệm kỳ 2021-2026
Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi và thời gian hưởng hỗ trợ kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 01/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/03/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Phạm Văn Hiểu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực