HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 05 tháng 3 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 19 (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 về ưu đãi người có công với cách mạng; Pháp lệnh số 04/2012/UBTVQH 13 ngày 16 tháng 7 năm 2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Xét Tờ trình số 03/TTr-UBND ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định mức quà tặng nhân dịp ngày Thương binh - Liệt sĩ 27/7, Tết Nguyên đán hằng năm đối với người có công với cách mạng và thân nhân của họ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định mức quà tặng nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ 27/7, Tết Nguyên đán hằng năm đối với người có công với cách mạng theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng đang hưởng chế độ ưu đãi hằng tháng, thân nhân liệt sĩ, người thờ cúng liệt sĩ trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, như sau:
1. Quà tặng bằng tiền mặt cho các đối tượng nhân dịp Tết Nguyên đán hằng năm.
a) Mức 400.000 đồng đối với đối tượng:
- Người có công với cách mạng:
Người hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;
Người hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;
Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
Anh hùng Lực lượng Vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên;
Người có công giúp đỡ cách mạng đang hưởng trợ cấp nuôi dưỡng.
- Thân nhân liệt sĩ đang hưởng trợ cấp tuất nuôi dưỡng; thân nhân của hai liệt sĩ trở lên.
b) Mức 200.000 đồng đối với đối tượng:
- Người có công với cách mạng:
Thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 80% trở xuống; thương binh đang hưởng chế độ mất sức lao động;
Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học suy giảm khả năng lao động từ 80% trở xuống;
Người hoạt động cách mạng hoặc hoạt động kháng chiến bị địch bắt tù, đày;
Người có công giúp đỡ cách mạng (trừ trường hợp đang hưởng trợ cấp nuôi dưỡng).
- Đại diện thân nhân liệt sĩ.
- Người thờ cúng liệt sĩ (trường hợp liệt sĩ không còn thân nhân).
2. Quà Đoàn của tỉnh đến thăm nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ 27/7 và Tết Nguyên đán hằng năm.
Mức 1.200.000đ/suất/một lần thăm (hiện vật trị giá 200.000 đồng, tiền mặt 1.000.000 đồng).
1. Đối với đối tượng là người có công với cách mạng:
a) Mỗi người chỉ nhận 01 suất quà.
b) Trường hợp một người được xác nhận là hai đối tượng trở lên đủ điều kiện hưởng 02 mức quà thì nhận 01 suất quà với mức cao nhất, nếu đủ điều kiện hưởng cùng một mức quà thì nhận 01 suất quà với mức đó.
2. Đối với đối tượng là đại diện thân nhân liệt sĩ:
a) Đại diện thân nhân liệt sĩ là người duy nhất trong toàn bộ thân nhân liệt sĩ còn sống được ủy quyền theo quy định của pháp luật. Đại diện thân nhân liệt sĩ được nhận 01 suất quà.
b) Trường hợp thân nhân liệt sĩ chỉ có duy nhất một người còn sống, đồng thời đại diện duy nhất đó thuộc đối tượng người có công với cách mạng được tặng quà theo quy định thì người đó vừa nhận quà đối với người có công vừa nhận quà đối với đại diện thân nhân liệt sĩ.
c) Trường hợp thân nhân liệt sĩ có từ 2 người trở lên còn sống đều là người có công với cách mạng được tặng quà thì cử một người để nhận 01 suất quà đối với đại diện thân nhân liệt sĩ.
3. Đối với đối tượng là người thờ cúng liệt sĩ (trường hợp liệt sỹ không còn thân nhân): Mỗi một liệt sĩ thì người thờ cúng liệt sĩ được nhận 01 suất quà.
4. Các đối tượng đã được nhận quà theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của của Nghị quyết này vẫn được nhận quà khi Đoàn của tỉnh đến thăm.
Điều 3. Nguồn kinh phí thực hiện
Do ngân sách tỉnh đảm bảo và được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước hằng năm của các đơn vị, địa phương.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn khóa IX, kỳ họp thứ 19 (kỳ họp chuyên đề) thông qua ngày 05 tháng 3 năm 2021 và có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 3 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 294/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 2Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 153/2018/NQ-HĐND quy định mức quà tặng đối với người có công với cách mạng; chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; hộ nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 4Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng các đối tượng có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long nhân dịp kỷ niệm ngày Thương binh - Liệt sĩ và Tết Nguyên đán hàng năm
- 5Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND về nâng mức quà tặng đối với người có công với cách mạng; hộ nghèo và đối tượng được tặng quà bằng hiện vật theo Nghị quyết 153/2018/NQ-HĐND do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 6Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức chi quà tặng ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7), tết Nguyên đán và mức chi đưa đón đối tượng đi điều dưỡng tập trung, tham quan trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 7Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng đối với người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng; đối tượng bảo trợ xã hội, hộ nghèo, hộ cận nghèo nhân dịp Tết Nguyên đán và Ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7) hàng năm do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng sửa đổi 2012 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 6Nghị quyết 294/2020/NQ-HĐND quy định về mức chi quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 7Nghị quyết 16/2020/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 8Nghị quyết 17/2020/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 153/2018/NQ-HĐND quy định mức quà tặng đối với người có công với cách mạng; chúc thọ, mừng thọ người cao tuổi; hộ nghèo và đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 9Nghị quyết 14/2021/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng các đối tượng có công với cách mạng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long nhân dịp kỷ niệm ngày Thương binh - Liệt sĩ và Tết Nguyên đán hàng năm
- 10Nghị quyết 10/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 06/2022/NQ-HĐND về nâng mức quà tặng đối với người có công với cách mạng; hộ nghèo và đối tượng được tặng quà bằng hiện vật theo Nghị quyết 153/2018/NQ-HĐND do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 11Nghị quyết 13/2022/NQ-HĐND quy định đối tượng, mức chi quà tặng ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7), tết Nguyên đán và mức chi đưa đón đối tượng đi điều dưỡng tập trung, tham quan trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Nghị quyết 34/2022/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng đối với người có công với cách mạng, thân nhân người có công với cách mạng; đối tượng bảo trợ xã hội, hộ nghèo, hộ cận nghèo nhân dịp Tết Nguyên đán và Ngày Thương binh - Liệt sĩ (27/7) hàng năm do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức quà tặng nhân ngày Thương binh - Liệt sĩ 27/7, Tết Nguyên đán hằng năm đối với người có công với cách mạng và thân nhân trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 01/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 05/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Phương Thị Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực