- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2021/NQ-HĐND | Ninh Thuận, ngày 19 tháng 3 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 17
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026;
Xét Tờ trình số 28/TTr-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2021, Báo cáo bổ sung số 92/BC-UBND ngày 12/3/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quy định mức chi công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định mức chi công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Các nội dung chi, mức chi khác không quy định tại Quy định này thực hiện theo quy định tại Thông tư số 102/2020/TT-BTC ngày 23/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
2. Đối tượng áp dụng
a) Tổ chức, cá nhân có liên quan công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Ủy ban bầu cử các cấp trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
Điều 2. Nội dung, mức chi và nguồn kinh phí thực hiện
a) Chi tổ chức Hội nghị:
Thực hiện theo Nghị quyết số 49/2017/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định một số chế độ công tác phí, chế độ hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
b) Chi bồi dưỡng các cuộc họp:
Đối với các cuộc họp của Ban Chỉ đạo bầu cử, Ủy ban bầu cử, các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử có liên quan đến công tác bầu cử và mức chi áp dụng chung ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:
Chủ trì cuộc họp: 140.000 đồng/người/buổi.
Thành viên tham dự: 70.000 đồng/người/buổi.
Các đối tượng phục vụ: 40.000 đồng/người/buổi.
Đối với các cuộc họp khác có liên quan đến công tác bầu cử và mức chi áp dụng chung ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:
Chủ trì cuộc họp: 120.000 đồng/người/buổi.
Thành viên tham dự: 70.000 đồng/người/buổi.
Các đối tượng phục vụ: 40.000 đồng/người/buổi.
c) Chi công tác chỉ đạo, kiểm tra, giám sát bầu cử ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã:
Ngoài chế độ thanh toán công tác phí theo quy định hiện hành, các đoàn công tác được chi như sau:
Trưởng đoàn giám sát: 140.000 đồng/người/buổi.
Thành viên chính thức của đoàn giám sát: 70.000 đồng/người/buổi.
Người phục vụ đoàn giám sát: 40.000 đồng/người/buổi.
d) Chi xây dựng báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ và kiểm tra, giám sát: Báo cáo tổng hợp kết quả của từng đoàn công tác; báo cáo tổng hợp kết quả của đọt kiểm tra, giám sát; báo cáo tổng hợp kết quả các đợt kiểm tra, giám sát trình Ủy ban bầu cử:
- Cấp tỉnh: 1.500.000 đồng/báo cáo.
- Cấp huyện: 1.000.000 đồng/báo cáo.
- Cấp xã: 800.000 đồng/báo cáo.
đ) Chi xây dựng văn bản (ngoài các văn bản quy phạm pháp luật về bầu cử):
Mức chi xây dựng văn bản liên quan đến công tác bầu cử do Ban chỉ đạo bầu cử tỉnh, Ủy ban bầu cử cấp tỉnh, Ủy ban bầu cử cấp huyện, Ủy ban bầu cử cấp xã ban hành:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/văn bản (Kế hoạch, Chỉ thị, báo cáo sơ kết, báo cáo tổng kết, Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu).
- Cấp huyện: 500.000 đồng/văn bản (Kế hoạch, Chỉ thị, báo cáo tổng kết công tác bầu cử của huyện, Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện).
- Cấp xã: 300.000 đồng/văn bản (Kế hoạch, báo cáo tổng kết công tác bầu cử của xã, Biên bản tổng kết cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã).
e) Chi bồi dưỡng, hỗ trợ (phương tiện đi lại, thông tin liên lạc) cho những người trực tiếp phục vụ trong đợt bầu cử; Bồi dưỡng theo mức khoán/tháng đối với các đối tượng sau:
- Cấp tỉnh:
Trưởng ban, Phó Trưởng ban chỉ đạo bầu cử; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử; Trưởng Ban bầu cử đại biểu Quốc hội: Mức 2.000.000 đồng/người/tháng.
Thành viên Ban chỉ đạo bầu cử; Thành viên Ủy ban bầu cử, Phó Trưởng Tiểu ban và thành viên các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử; Phó Trưởng ban và thành viên Ban bầu cử đại biểu Quốc hội: 1.800.000 đồng/người/tháng.
Thành viên Ban bầu cử Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, Tổ giúp việc cho Ban Chỉ đạo bầu cử tỉnh và Tổ giúp việc cho Ủy ban bầu cử tỉnh: 1.000.000 đồng/người/tháng.
- Cấp huyện:
Trưởng ban, Phó Trưởng ban chỉ đạo bàu cử; Chủ tịch, Phó Chủ tịch ỦY ban bầu cử; Trưởng các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử: 1.600.000 đồng/người/tháng.
Thành viên Ban chỉ đạo bầu cử; Thành viên Ủy ban bầu cử, Phó Trưởng Tiểu ban và thành viên các Tiểu ban của Ủy ban bầu cử: 1.500.000 đông/người/tháng.
Thành viên Ban bầu cử Hội đồng nhân dân cấp huyện: 800.000 đồng/người/tháng.
- Cấp xã:
Trưởng ban, Phó Trưởng ban chỉ đạo bầu cử; Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban bầu cử: 1.500.000 đồng/người/tháng.
Thành viên Ban chỉ đạo bầu cử; Thành viên Ủy ban bầu cử: 1.300.000 đông/người/tháng.
Thành viên Ban bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã: 500.000 đồng/người/tháng.
Thời gian hưởng chế độ bồi dưỡng phục vụ công tác bầu cử được tính từ ngày có Quyết định thành lập Ủy ban bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận nhiệm kỳ 2021-2026 có hiệu lực đến khi kết thúc nhiệm vụ.
Trường hợp một người làm nhiều nhiệm vụ khác nhau chi được hưởng mức bồi dưỡng cao nhất. Danh sách chi bồi dưỡng thực hiện theo Nghị quyết, Quyết định thành lập đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Các đối tượng được huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử (ngoài các đối tượng đã được huy động, trưng tập tham gia tại các Tiểu ban, các tổ giúp việc) mức bồi dưỡng 100.000 đồng/người/ngày; thời gian hưởng chế độ chi bồi dưỡng không quá 15 ngày (không bao gồm những ngày tham gia đoàn kiểm tra, giám sát; phục vụ trực tiếp dân và giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử, ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử).
- Trường hợp thời gian huy động, trưng tập trực tiếp phục vụ công tác bầu cử lớn hơn 15 ngày, thực hiện chi bồi dưỡng theo mức chi tối đa: 1.500.000 đồng/người/tháng trên cơ sở quyết định, văn bản huy động, trưng tập được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Riêng 02 ngày (ngày trước ngày bầu cử và ngày bầu cử): Chi bồi dưỡng 150.000 đồng/người/ngày, áp dụng đối với tất cả các lực lượng trực tiếp tham gia phục vụ bầu cử; danh sách đối tượng được hưởng chế độ chi bồi dưỡng theo các quyết định, văn bản của cấp có thẩm quyền phê duyệt.
g) Chi tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo về bầu cử:
- Người được giao trực tiếp việc tiếp công dân: 70.000 đồng/người/buổi.
- Người phục vụ trực tiếp việc tiếp công dân: 50.000 đồng/người/buổi.
- Người phục vụ gián tiếp việc tiếp công dân (lực lượng bảo vệ): 40.000 đồng/người/buổi.
h) Chi đóng hòm phiếu:
Trường hợp hòm phiếu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi không quá 350.000 đồng/hòm phiếu.
i) Chi khắc dấu:
Trường hợp dấu cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi không quá 250.000 đồng/dấu.
k) Chi bảng niêm yết danh sách bầu cử:
Trường hợp chưa có bảng niêm yết, hoặc bảng cũ không thể sử dụng, hoặc cần phải bổ sung, mức chi không quá 1.200.000 đồng/bảng.
l) Chi khoán công tác bảo vệ nơi niêm yết danh sách ứng cử viên, cử tri (cho cả đợt bầu cử): 400.000 đồng/điểm.
m) Chi khoán thuê hội trường, trang trí, loa đài (cho cả đợt bầu cử): 1.200.000 đồng/điểm.
n) Các nội dung chi khác phục vụ trực tiếp cho công tác bầu cử như: công tác tuyên truyền, in ấn; khen thưởng; văn phòng phẩm và chi phí hành chính: Thực hiện theo thực tế và trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a) Ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán chi ngân sách theo phân cấp quản lý ngân sách để chi phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Ninh
Thuận.
b) Kinh phí huy động từ các nguồn hợp pháp khác.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ nhiệm vụ, quyền hạn triển khai thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật. Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật viện dẫn tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản quy phạm pháp luật mới được sửa đổi, bổ sung, thay thế.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận Khóa X Kỳ họp thứ 17 thông qua ngày 19 tháng 3 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 30 tháng 3 năm 2021./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Nghị quyết 77/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian hưởng chế độ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Quảng Bình
- 3Nghị quyết 353/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 1Luật ngân sách nhà nước 2015
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị quyết 49/2017/NQ-HĐND về quy định chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 5Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 102/2020/TT-BTC hướng dẫn về việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian được hưởng hỗ trợ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 9Nghị quyết 77/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi, thời gian hưởng chế độ phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 tỉnh Quảng Bình
- 10Nghị quyết 353/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi kinh phí phục vụ công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
Nghị quyết 01/2021/NQ-HĐND quy định về mức chi công tác bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XV và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2021-2026 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- Số hiệu: 01/2021/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 19/03/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Thuận
- Người ký: Nguyễn Đức Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực