- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2020/NQ-HĐND | Hải Phòng, ngày 22 tháng 7 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐẶT TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHOÁ XV, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật Tổ chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ về việc ban hành Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng;
Căn cứ Thông tư số 36/2006/TT-BVHTT ngày 20/3/2006 của Bộ Văn hóa - Thông tin hướng dẫn thực hiện một số điều của Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng ban hành kèm theo Nghị định số 91/2005/NĐ-CP ngày 11/7/2005 của Chính phủ;
Xét Tờ trình số 84/TTr-UBND ngày 02/7/2020 và Đề án số 06/ĐA-UBND ngày 02/7/2020 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc đề nghị thông qua Nghị quyết về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hoá - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Đặt tên 09 đường, 08 cầu và 02 vườn hoa trên địa bàn thành phố Hại Phòng.
(Có Phụ lục danh sách tên đường và công trình công cộng kèm theo).
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Ủy ban nhân dân thành phố chỉ đạo:
Các sở, ban, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các quận, huyện trên địa bàn thành phố Hải Phòng tổ chức thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định; tổ chức gắn biển tên đường và công trình công cộng; tuyên truyền sâu rộng trong Nhân dân về ý nghĩa tên các đường và công trình công cộng.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân thành phố, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân thành phố khóa XV, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày 22/7/2020 và có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2020./.
| CHỦ TỊCH |
DANH SÁCH
TÊN ĐƯỜNG VÀ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
(Kèm theo Nghị quyết số 01/2020/NQ-HĐND ngày 22/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố)
A. TÊN ĐƯỜNG 09 ĐƯỜNG
1. Đường Đỗ Mười
Điểm đầu: Chân cầu Hoàng Văn Thụ, thuộc Khu đô thị Bắc sông Cấm, huyện Thủy Nguyên. Điểm cuối: Hết đường dự kiến đặt tên, thuộc Khu đô thị Bắc Sông Cấm, huyện Thủy Nguyên. Hiện tại, đường dài 1,0 km, rộng 53m, vỉa hè mỗi bên 12m.
2. Đường Trần Kiên
Điểm đầu: Ngã tư giáp đường nội bộ, thuộc Khu đô thị Bắc sông Cấm, huyện Thủy Nguyên. Điểm cuối: Giao đường từ Trung đoàn 238 đi phà Bính, thuộc Khu đô thị Bắc sông Cấm, huyện Thủy Nguyên, cắt đường Đỗ Mười. Đường dài 700m, rộng từ 20 đến 43m, vỉa hè mỗi bên 5m.
3. Đường Võ Nguyên Giáp
Điểm đầu: Nút giao đường Nguyễn Văn Linh. Điểm cuối: Chân cầu dự kiến đặt tên Võ Nguyên Giáp (cầu Rào 2), phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân. Đường dài: 2 km, rộng 26m, vỉa hè mỗi bên rộng 4m đến 10m.
4. Đường Bùi Viện
Điểm đầu: Tiếp giáp đường liên phường thuộc quận Hải An. Điểm cuối: Cầu dự kiến đặt tên Lãm Khê - vượt đường Trường Chinh, quận Kiến An. Đường dài 11,6 km, rộng 40m.
5. Đường Nguyễn Trường Tộ
Điểm đầu: Chân cầu dự kiến đặt tên Lãm Khê, huyện An Dương. Điểm cuối: Giao với quốc lộ 10 thuộc địa phận huyện An Dương. Đường dài 9,1 km, rộng 25m.
6. Đường Đình Vũ
Điểm đầu: Tiếp giáp đường Chùa Vẽ, quận Hải An. Điểm cuối: Cổng Khu công nghiệp Nam Đình Vũ, quận Hải An. Đường dài 8,2 km, rộng từ 25m đến 45m.
7. Đường Mạc Thái Tổ
Điểm đầu: Tiếp giáp đường Đình Vũ. Điểm cuối: Chân cầu Tân Vũ - Lạch Huyện, quận Hải An. Đường dài: 5,1km, rộng 35m.
8. Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm
Điểm đầu: Từ chân cầu Chanh Dương, huyện Vĩnh Bảo. Điểm cuối: Cầu Lạng Am, huyện Vĩnh Bảo. Đường dài 8 km, rộng 25m.
9. Đường Trung Tân
Điểm đầu: Cầu Lạng Am, huyện Vĩnh Bảo. Điểm cuối: Cổng đền thờ Trạng Trình Nguyễn Bỉnh Khiêm, xã Lý Học, huyện Vĩnh Bảo. Đường dài 2km, rộng 27m, vỉa hè mỗi bên 7m.
B. TÊN 10 CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (08 cầu, 02 vườn hoa)
1. Cầu vượt Nguyễn Văn Linh
Nằm trên đường Nguyễn Văn Linh, thuộc nút giao với đường Võ Nguyên Giáp, thuộc địa phận quận Lê Chân. Cầu dài 400m, chiều rộng mặt cầu 19m.
2. Cầu Võ Nguyên Giáp
Điểm đầu: Đường Võ Nguyên Giáp, phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân. Điểm cuối: Đường Phạm Văn Đồng, phường Anh Dũng, quận Dương Kinh, cầu dài 900m, rộng 25,5m.
3. Cầu Hoàng Văn Thụ
Điểm đầu: Phố Hoàng Văn Thụ, phường Minh Khai, quận Hồng Bàng. Điểm cuối: Đường Đỗ Mười thuộc Khu đô thị Bắc sông Cấm, huyện Thủy Nguyên, cầu dài 1,9km, rộng 33m.
4. Cầu Tam Bạc
Điểm đầu: Đường Nguyễn Đức Cảnh, quận Lê Chân. Điểm cuối: Đường Hùng Vương, quận Hồng Bàng, cầu nằm tại vị trí cầu Quay trước đây, dài 197m, rộng 12m.
5. Cầu Bùi Viện
Điểm đầu: Phường Vĩnh Niệm, quận Lê Chân. Điểm cuối: Phường Đồng Hòa, quận Kiến An. Cầu dài: 700m, rộng 50m.
6. Cầu Lãm Khê
Điểm đầu: Phường Đồng Hòa, quận Kiến An. Điểm cuối: Xã Đồng Thái, huyện An Dương, cầu dài: 900m, rộng 30m.
7. Cầu Đăng
Điểm đầu: Xã Kiến Thiết, huyện Tiên Lãng. Điểm cuối: Xã Tam Đa, huyện Vĩnh Bảo. Cầu dài 300m, rộng 12m.
8. Cầu Hàn
Điểm đầu: Xã Kiến Thiết, huyện Tiên Lãng. Điểm cuối: Xã Hòa Bình, huyện Vĩnh Bảo. Cầu dài 300m, rộng 12m.
9. Vườn hoa Tam Kỳ
Vườn hoa được xây dựng từ bến xe Tam Bạc, giáp các phố: Trần Nguyên Hãn, Nguyễn Đức Cảnh. Vườn hoa có diện tích 43.000m2.
10. Vườn hoa Tố Hữu
Vườn hoa được xây dựng từ Sân bóng đá Cảng và dự án Công viên Rồng biển, giáp các phố: Điện Biên Phủ, Trần Phú, Hoàng Diệu, Trần Hưng Đạo. Vườn hoa có diện tích 26.550m2.
- 1Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
- 2Nghị quyết 269/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
- 3Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường do thành phố Cần Thơ ban hành
- 4Nghị quyết 276/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
- 5Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên đường trên địa bàn các huyện Châu Phú, huyện Chợ Mới, huyện Tịnh Biên và huyện An Phú tỉnh An Giang
- 6Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn Thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
- 7Nghị quyết 195/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên và thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 8Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định năm 2020
- 9Nghị quyết 34/2020/NQ-HĐND về Đề án đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2020
- 10Quyết định 84/2020/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định năm 2020
- 11Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND về đặt tên một số phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 1Nghị định 91/2005/NĐ-CP về Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng
- 2Thông tư 36/2006/TT-BVHTT hướng dẫn thực hiện Quy chế đặt tên, đổi tên đường, phố và công trình công cộng kèm theo Nghị định 91/2005/NĐ-CP do Bộ Văn hóa Thông tin ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 13/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường, phố, công trình công cộng trên địa bàn thành phố Lai Châu và thị trấn các huyện: Phong Thổ, Tam Đường, Nậm Nhùn, tỉnh Lai Châu
- 7Nghị quyết 269/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên đường trên địa bàn huyện Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh
- 8Nghị quyết 04/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường do thành phố Cần Thơ ban hành
- 9Nghị quyết 276/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Hậu Lộc, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa
- 10Nghị quyết 14/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên đường trên địa bàn các huyện Châu Phú, huyện Chợ Mới, huyện Tịnh Biên và huyện An Phú tỉnh An Giang
- 11Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường trên địa bàn Thị trấn Yên Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An
- 12Nghị quyết 195/NQ-HĐND năm 2020 về đặt tên đường, tên phố thuộc thị trấn Bắc Yên, huyện Bắc Yên và thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La
- 13Nghị quyết 36/2020/NQ-HĐND về Đề án đặt tên đường trên địa bàn thành phố Quy Nhơn tỉnh Bình Định năm 2020
- 14Nghị quyết 34/2020/NQ-HĐND về Đề án đặt, đổi tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thị xã Hoài Nhơn, tỉnh Bình Định năm 2020
- 15Quyết định 84/2020/QĐ-UBND về phê duyệt đặt tên đường trên địa bàn thị trấn Vĩnh Thạnh, huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình Định năm 2020
- 16Nghị quyết 10/2021/NQ-HĐND về đặt tên một số phố và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
Nghị quyết 01/2020/NQ-HĐND về đặt tên đường và công trình công cộng trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- Số hiệu: 01/2020/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 22/07/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
- Người ký: Lê Văn Thành
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực