Hệ thống pháp luật

Chương 2 Nghị định 99/2014/NĐ-CP quy định việc đầu tư phát triển tiềm lực và khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học

Chương II

ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRONG CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC

Điều 4. Nội dung đầu tư

1. Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học, bao gồm nội dung sau đây:

a) Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên, cán bộ quản lý khoa học và công nghệ;

b) Xây dựng, phát triển các nhóm nghiên cứu mạnh, các nhà khoa học đầu ngành, nhà khoa học trẻ tài năng.

2. Phát triển cơ sở vật chất trong các cơ sở giáo dục đại học, bao gồm các nội dung sau đây:

a) Xây dựng các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, phòng thí nghiệm chuyên ngành, liên ngành hiện đại và đồng bộ;

b) Xây dựng hệ thống thư viện, tạp chí, cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin và cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ;

c) Mua tài sản trí tuệ, bản quyền truy cập cơ sở dữ liệu khoa học và công nghệ của nước ngoài;

d) Mua công nghệ, hỗ trợ chuyển giao và nhập khẩu công nghệ từ nước ngoài theo quy định của pháp luật.

3. Chi cho hoạt động khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học, bao gồm nội dung sau đây:

a) Thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ các cấp;

b) Tổ chức các hội nghị, hội thảo khoa học trong nước và quốc tế;

c) Hỗ trợ kinh phí công bố bài báo trên các tạp chí khoa học quốc tế uy tín;

d) Hỗ trợ giáo sư là giảng viên cơ hữu, nhà khoa học đầu ngành, nhà khoa học trẻ tài năng tham dự hội nghị, hội thảo khoa học trong nước và quốc tế;

đ) Hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, ươm tạo và đổi mới công nghệ.

Điều 5. Yêu cầu đầu tư

Đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học phải đáp ứng các yêu cầu sau:

1. Phù hợp với chiến lược và định hướng phát triển khoa học và công nghệ của đất nước, của cơ sở giáo dục đại học.

2. Phù hợp với khả năng cân đối ngân sách nhà nước và các nguồn thu hợp pháp khác của cơ sở giáo dục đại học.

3. Có trọng tâm, trọng điểm, đạt hiệu quả và hướng tới sản phẩm cuối cùng.

4. Công khai, minh bạch, đúng pháp luật.

Điều 6. Đối tượng ưu tiên đầu tư

1. Cơ sở giáo dục đại học có tiềm lực mạnh về nhân lực nghiên cứu và triển khai ứng dụng, các đại học, trường đại học trọng điểm.

2. Cơ sở giáo dục đại học đóng ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, có vai trò quan trọng trong đào tạo nguồn nhân lực, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của vùng.

3. Cơ sở giáo dục đại học đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 7 Nghị định này; có các chương trình nghiên cứu liên quan đến sản phẩm quốc gia, hướng nghiên cứu ưu tiên của Nhà nước.

Điều 7. Điều kiện ưu tiên đầu tư

Cơ sở giáo dục đại học được ưu tiên đầu tư nếu đáp ứng các điều kiện sau:

1. Có tiềm lực mạnh về nhân lực nghiên cứu, có nhiều nhóm nghiên cứu mạnh, có tỷ lệ tiến sĩ/giảng viên đạt 25% trở lên.

2. Hoàn thành các nhiệm vụ khoa học và công nghệ hàng năm đúng tiến độ, đạt hiệu quả cao; kết quả hoạt động khoa học và công nghệ trong 3 năm liên tiếp được đánh giá xếp loại tốt trở lên.

3. Có doanh nghiệp khoa học và công nghệ hoặc trung tâm nghiên cứu khoa học, có nhiều ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất và đời sống, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao.

4. Tiến hành hoạt động hợp tác quốc tế về khoa học và công nghệ có hiệu quả, có nhiều công trình công bố trên các tạp chí khoa học quốc tế uy tín.

Điều 8. Nguồn vốn đầu tư

Nguồn vốn đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học gồm:

1. Ngân sách nhà nước.

2. Nguồn thu hợp pháp của các cơ sở giáo dục đại học.

3. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của quốc gia, bộ, ngành, doanh nghiệp.

4. Nguồn vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

5. Nguồn vốn hợp pháp khác.

Điều 9. Phê duyệt đầu tư

1. Hàng năm, theo kế hoạch được giao, các cơ sở giáo dục đại học xây dựng dự án đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ của đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt dự án đầu tư phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ trong các cơ sở giáo dục đại học trực thuộc theo quy định của pháp luật.

Nghị định 99/2014/NĐ-CP quy định việc đầu tư phát triển tiềm lực và khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục đại học

  • Số hiệu: 99/2014/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 25/10/2014
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 977 đến số 978
  • Ngày hiệu lực: 15/12/2014
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH