Điều 3 Nghị định 99/2012/NĐ-CP về phân công, phân cấp thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Doanh nghiệp nhà nước là doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, bao gồm:
a) Doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;
b) Doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
2. Doanh nghiệp mà Nhà nước nắm giữ không quá 50% vốn điều lệ là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên trong đó vốn góp của Nhà nước không quá 50% vốn điều lệ.
3. Vốn góp của Nhà nước là vốn được Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp do một cơ quan nhà nước hoặc tổ chức kinh tế được Nhà nước giao làm đại diện chủ sở hữu.
4. Người đại diện theo ủy quyền đối với phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp (sau đây gọi tắt là Người đại diện) là cá nhân được chủ sở hữu ủy quyền bằng văn bản để thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu tại doanh nghiệp.
5. Công ty thuộc Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm: Các tổng công ty nhà nước, công ty là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập hoặc được giao quản lý.
Nghị định 99/2012/NĐ-CP về phân công, phân cấp thực hiện quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước đối với doanh nghiệp nhà nước và vốn Nhà nước đầu tư vào doanh nghiệp
- Số hiệu: 99/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/11/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 671 đến số 672
- Ngày hiệu lực: 30/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Phân công, phân cấp thực hiện các quyền, trách nhiệm và nghĩa vụ của chủ sở hữu nhà nước
- Điều 7. Quyền, trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 8. Quyền, trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 9. Quyền, trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 10. Quyền, trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 11. Quyền, trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 12. Quyền, trách nhiệm của Bộ Nội vụ
- Điều 13. Quyền, trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 14. Quyền, trách nhiệm của Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty
- Điều 15. Nghĩa vụ đầu tư đủ vốn điều lệ
- Điều 16. Nghĩa vụ tuân thủ Điều lệ công ty
- Điều 17. Nghĩa vụ về các khoản nợ và tài sản khác
- Điều 18. Nghĩa vụ trong phê duyệt chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay
- Điều 19. Nghĩa vụ bảo đảm quyền kinh doanh theo pháp luật của công ty
- Điều 20. Các quyền, trách nhiệm của chủ sở hữu nhà nước
- Điều 21. Quyền, trách nhiệm của Chính phủ
- Điều 22. Quyền, trách nhiệm của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 23. Quyền, trách nhiệm của Bộ quản lý ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 24. Quyền, trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 25. Quyền, trách nhiệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tư
- Điều 26. Quyền, trách nhiệm của Bộ Nội vụ
- Điều 27. Quyền, trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 28. Quyền, trách nhiệm của Người đại diện