Điều 21 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
Điều 21. Hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
1. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự được cấp đổi trong những trường hợp bị hư hỏng, sai thông tin, có thay đổi nội dung thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự hoặc hết thời hạn sử dụng.
Hồ sơ đề nghị cấp đổi gồm các tài liệu sau đây:
a) Văn bản đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này) gửi cơ quan Công an có thẩm quyền;
b) Bản sao hợp lệ các tài liệu chứng minh sự thay đổi của các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự (nếu có);
c) Tài liệu quy định tại
d) Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đã được cấp.
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự được cấp lại trong trường hợp bị mất.
Hồ sơ đề nghị cấp lại trong trường hợp bị mất Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự gồm các tài liệu sau đây:
a) Văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh gửi cơ quan Công an có thẩm quyền (Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
b) Biên lai nộp tiền phạt theo quy định của pháp luật (nếu có).
Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và phạm vi quản lý
- Điều 4. Giải thích từ ngữ
- Điều 5. Nguyên tắc hoạt động và quản lý ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự
- Điều 6. Các hành vi bị nghiêm cấm
- Điều 7. Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung cho các ngành, nghề
- Điều 8. Ngành, nghề phải có điều kiện về phương án bảo đảm an ninh, trật tự
- Điều 9. Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ cầm đồ
- Điều 10. Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ đòi nợ
- Điều 11. Điều kiện về an ninh, trật tự đối với kinh doanh dịch vụ bảo vệ
- Điều 12. Điều kiện để được đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ
- Điều 13. Điều kiện hoạt động kinh doanh áp dụng đối với một số ngành, nghề
- Điều 14. Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Điều 15. Thời hạn sử dụng của Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Điều 16. Người được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Điều 17. Quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Điều 18. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Điều 19. Hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung đối với các ngành, nghề
- Điều 20. Hồ sơ cấp mới Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng đối với một số ngành, nghề
- Điều 21. Hồ sơ cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Điều 22. Hồ sơ và thời hạn cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự sau khi bị thu hồi
- Điều 23. Trình tự, thủ tục nộp hồ sơ và thời hạn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự
- Điều 24. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự, Chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ và thẩm duyệt giáo trình, chương trình đào tạo nhân viên dịch vụ bảo vệ
- Điều 25. Trách nhiệm chung áp dụng đối với các ngành, nghề
- Điều 26. Trách nhiệm của cơ sở sản xuất con dấu
- Điều 27. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh công cụ hỗ trợ và cơ sở kinh doanh súng bắn sơn
- Điều 28. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh các loại pháo
- Điều 29. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ cầm đồ
- Điều 30. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ xoa bóp
- Điều 31. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên
- Điều 32. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ bảo vệ
- Điều 33. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh casino và cơ sở kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài
- Điều 34. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ đòi nợ
- Điều 35. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ đặt cược
- Điều 36. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh khí
- Điều 37. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh vật liệu nổ công nghiệp và cơ sở kinh doanh tiền chất thuốc nổ
- Điều 38. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh ngành, nghề có sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ và cơ sở kinh doanh dịch vụ nổ mìn
- Điều 39. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ in
- Điều 40. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh các thiết bị gây nhiễu, phá sóng thông tin di động
- Điều 41. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ phẫu thuật thẩm mỹ
- Điều 42. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ karaoke
- Điều 43. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ vũ trường
- Điều 44. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú
- Điều 45. Trách nhiệm của cơ sở kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dùng cho Quân sự, Công an; linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng