Điều 20 Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
Điều 20. Chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được hưởng các ưu đãi sau:
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, giao quyền sử dụng hoặc quyền sở hữu các kết quả khoa học và công nghệ thuộc sở hữu nhà nước.
2. Hưởng chế độ miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghệ cao theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn bản pháp luật có liên quan.
3. Các khoản chi phí hợp lý được trừ khi tính thu nhập chịu thuế đối với hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các hoạt động khác thực hiện theo quy định của pháp luật.
4. Được miễn lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà.
5. Hưởng các chính sách ưu đãi về tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ và các quỹ khác theo quy định của pháp luật để thực hiện dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh.
6. Ưu tiên trong việc sử dụng trang thiết bị nghiên cứu phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ tại các Phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp, cơ sở nghiên cứu khoa học và công nghệ của nhà nước.
7. Được hỗ trợ các dịch vụ tư vấn, đào tạo của các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp do các cơ quan nhà nước thành lập.
8. Được Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao và Ủy ban nhân dân các địa phương ưu tiên cho thuê đất, cơ sở hạ tầng với mức giá thấp nhất theo quy định.
9. Được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định.
Nghị định 95/2014/NĐ-CP quy định về đầu tư và cơ chế tài chính hoạt động khoa học và công nghệ
- Số hiệu: 95/2014/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 17/10/2014
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 965 đến số 966
- Ngày hiệu lực: 01/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Nội dung chi ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ
- Điều 5. Về kế hoạch, lập dự toán và phân bổ ngân sách nhà nước cho khoa học và công nghệ
- Điều 6. Cơ chế đầu tư đặc biệt và phương thức thực hiện đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ đặc biệt
- Điều 7. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 8. Nguồn đầu tư của doanh nghiệp cho khoa học và công nghệ
- Điều 9. Trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
- Điều 10. Nội dung chi của quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
- Điều 11. Quản lý quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp
- Điều 12. Huy động nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước đầu tư cho khoa học và công nghệ
- Điều 13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổ chức, cá nhân
- Điều 14. Cơ chế quản lý kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 15. Khoán chi đến sản phẩm cuối cùng đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 16. Khoán chi từng phần đối với các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước
- Điều 17. Sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ từ ngân sách nhà nước
- Điều 18. Mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ
- Điều 19. Khoán chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ, mua kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng kinh phí ngoài ngân sách nhà nước
- Điều 20. Chính sách ưu đãi đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ