Điều 14 Nghị định 94/2018/NĐ-CP về nghiệp vụ quản lý nợ công
Điều 14. Nội dung kế hoạch vay, trả nợ công hằng năm
1. Kế hoạch vay, trả nợ của Chính phủ:
a) Kế hoạch huy động vốn vay gồm phát hành công cụ nợ trên thị trường vốn trong nước, vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài, phát hành trái phiếu Chính phủ trên thị trường vốn quốc tế và huy động từ các nguồn vốn vay khác theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Kế hoạch sử dụng vốn vay gồm bù đắp bội chi ngân sách trung ương, trả nợ gốc đến hạn, cơ cấu lại các khoản nợ của Chính phủ, cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp vay lại từ vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài;
c) Kế hoạch trả nợ gồm gốc, lãi, phí và chi phí liên quan đến khoản vay, công cụ nợ phát hành, trong đó bao gồm kế hoạch trả nợ trực tiếp của Chính phủ và trả nợ vay về cho vay lại.
2. Kế hoạch vay, trả nợ của chính quyền địa phương:
a) Kế hoạch huy động vốn vay gồm vay lại vốn vay nước ngoài của Chính phủ, phát hành trái phiếu chính quyền địa phương, vay từ các ngân hàng chính sách của Nhà nước, vay ngân quỹ Nhà nước, vay từ các tổ chức tín dụng và vay trong nước khác theo quy định của Luật Quản lý nợ công và pháp luật về ngân sách nhà nước;
b) Kế hoạch sử dụng vốn vay của chính quyền địa phương gồm: Bù đắp bội chi ngân sách địa phương, trả nợ gốc đến hạn;
c) Kế hoạch trả nợ của chính quyền địa phương bao gồm trả nợ gốc, lãi, phí và các chi phí liên quan theo từng nguồn vốn vay; xác định nguồn để trả nợ.
3. Hạn mức vay ODA, vay ưu đãi về cho vay lại và hạn mức bảo lãnh Chính phủ bao gồm:
a) Hạn mức vay về cho vay lại bao gồm cho vay lại chính quyền địa phương và cho vay lại đối với đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp;
b) Hạn mức bảo lãnh Chính phủ hằng năm bao gồm bảo lãnh phát hành trái phiếu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội; bảo lãnh vay trong nước, nước ngoài của doanh nghiệp.
Nghị định 94/2018/NĐ-CP về nghiệp vụ quản lý nợ công
- Số hiệu: 94/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 30/06/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 801 đến số 802
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Chỉ tiêu an toàn nợ công
- Điều 5. Căn cứ xây dựng chỉ tiêu an toàn nợ công
- Điều 6. Xây dựng chỉ tiêu an toàn nợ công
- Điều 7. Giám sát thực hiện chỉ tiêu an toàn nợ công
- Điều 8. Căn cứ lập kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm
- Điều 9. Trình tự lập kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm
- Điều 10. Thực hiện kế hoạch vay, trả nợ công 05 năm
- Điều 11. Căn cứ lập chương trình quản lý nợ công 03 năm
- Điều 12. Trình tự lập chương trình quản lý nợ công 03 năm
- Điều 13. Thực hiện chương trình quản lý nợ công 03 năm
- Điều 14. Nội dung kế hoạch vay, trả nợ công hằng năm
- Điều 15. Căn cứ xây dựng kế hoạch vay, trả nợ công hằng năm
- Điều 16. Trình tự lập, quyết định kế hoạch vay, trả nợ công hằng năm
- Điều 17. Xây dựng, điều hành chỉ tiêu nợ nước ngoài của quốc gia
- Điều 18. Thực hiện kế hoạch vay, trả nợ công hằng năm
- Điều 19. Quản lý việc huy động vốn vay
- Điều 20. Quản lý việc sử dụng vốn vay
- Điều 21. Tổ chức công tác trả nợ