Điều 28 Nghị định 86/2021/NĐ-CP quy định về việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
1. Báo cáo về việc tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình chung về công tác tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập; những khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất (nếu có);
b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy trình báo cáo: Cơ quan thực hiện tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập gửi báo cáo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện báo cáo theo quy định tại khoản 3 Điều này);
c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Cơ quan thực hiện tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập gửi báo cáo qua bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Mẫu số 07 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
h) Biểu số liệu báo cáo: Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Báo cáo hoạt động tư vấn du học
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Thông tin chung về tổ chức tư vấn du học; tình hình hoạt động tư vấn du học và số lượng công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập trong năm; khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất;
b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy trình báo cáo: Các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gửi báo cáo đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã đăng ký đặt trụ sở;
c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Các tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học gửi báo cáo qua bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đã đăng ký đặt trụ sở;
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;
e) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 05 tháng 12 hàng năm;
g) Mẫu đề cương báo cáo: Theo Mẫu số 11 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
h) Biểu số liệu báo cáo: Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Báo cáo về việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
a) Nội dung yêu cầu báo cáo: Tình hình công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật trong năm; khó khăn, vướng mắc; kiến nghị, đề xuất;
b) Đối tượng thực hiện, cơ quan nhận báo cáo và quy trình báo cáo:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật; cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học gửi báo cáo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi báo cáo Chính phủ.
c) Kỳ báo cáo: Báo cáo định kỳ hằng năm;
d) Phương thức gửi, nhận báo cáo:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật; cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học gửi báo cáo qua bưu điện hoặc trực tiếp hoặc trực tuyến đến Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo phạm vi quản lý gửi báo cáo Chính phủ qua Hệ thống thông tin báo cáo Chính phủ hoặc gửi trực tiếp hoặc qua bưu điện.
đ) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Tính từ ngày 01 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo;
e) Thời hạn gửi báo cáo:
- Trước ngày 15 tháng 12 hàng năm, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; cơ quan cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật; cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học gửi báo cáo đến Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Trước ngày 25 tháng 12 hằng năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo phạm vi quản lý gửi báo cáo Chính phủ.
g) Mẫu đề cương báo cáo:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gửi báo cáo theo Mẫu số 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Cơ quan cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật gửi báo cáo theo Mẫu số 12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Cơ sở đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học gửi báo cáo theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội gửi báo cáo theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
h) Biểu số liệu báo cáo:
- Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp số liệu theo Mẫu số 08, Mẫu số 09 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Cơ quan cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật tổng hợp số liệu theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp số liệu theo Mẫu số 16 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Nghị định 86/2021/NĐ-CP quy định về việc công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
- Số hiệu: 86/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/09/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 845 đến số 846
- Ngày hiệu lực: 01/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Hệ thống cơ sở dữ liệu điện tử quản lý công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập, giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
- Điều 5. Tuyển sinh và cử công dân Việt Nam ra nước ngoài học tập
- Điều 6. Quyền và trách nhiệm của du học sinh học bổng ngân sách nhà nước
- Điều 7. Chuyển ngành, nghề học, chuyển trường, chuyển nước đến học
- Điều 8. Tạm dừng học, lưu ban và học lại
- Điều 9. Gia hạn thời gian học tập ở nước ngoài
- Điều 10. Tiếp nhận du học sinh học bổng ngân sách nhà nước về nước
- Điều 11. Quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý trực tiếp, cơ quan cử đi học đối với du học sinh học bổng ngân sách nhà nước
- Điều 12. Bồi hoàn chi phí đào tạo
- Điều 13. Thu hồi chi phí bồi hoàn
- Điều 14. Quyền và trách nhiệm của du học sinh học bổng khác và du học sinh tự túc
- Điều 15. Quyền và trách nhiệm của tổ chức kinh doanh dịch vụ tư vấn du học
- Điều 16. Đào tạo nghiệp vụ tư vấn du học
- Điều 17. Tiêu chuẩn đối với công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
- Điều 18. Cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
- Điều 19. Quyền và trách nhiệm của công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
- Điều 20. Quyền và trách nhiệm của cơ quan quản lý trực tiếp cử công dân Việt Nam ra nước ngoài giảng dạy, nghiên cứu khoa học và trao đổi học thuật
- Điều 21. Trách nhiệm của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
- Điều 23. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 24. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
- Điều 25. Trách nhiệm của Bộ Công an
- Điều 26. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 27. Trách nhiệm của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài
- Điều 28. Chế độ báo cáo