Điều 42 Nghị định 85/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
1. Căn cứ nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, bộ, cơ quan trung ương, địa phương tổ chức lập, thẩm định, trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng khác, bao gồm cơ chế hỗ trợ sử dụng vốn đầu tư công cho các đối tượng khác.
2. Trình tự lập, thẩm định báo cáo kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm đối với hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng theo Nghị định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ:
a) Căn cứ chỉ thị, quy định của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại các Điều 59, 60 của Luật Đầu tư công; cơ quan chủ trì thực hiện chính sách lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách theo quyết định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, dự kiến kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm; gửi Bộ Tài chính;
b) Trình tự lập kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng chính sách theo quyết định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ thực hiện theo quy định tại các Điều 59, 60 của Luật Đầu tư công.
Nghị định 85/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- Số hiệu: 85/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 08/04/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Hồ Đức Phớc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 08/04/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Ngành, lĩnh vực sử dụng vốn đầu tư công
- Điều 5. Điều kiện, tiêu chí, nguyên tắc bố trí vốn ngân sách địa phương để ủy thác thực hiện chính sách tín dụng ưu đãi thông qua Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- Điều 6. Thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 7. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 8. Nguyên tắc, thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài
- Điều 9. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài
- Điều 10. Trình tự, thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án có sử dụng vốn ngân sách địa phương do cơ quan trung ương thực hiện, dự án có sử dụng vốn ngân sách cấp huyện, cấp xã do cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện
- Điều 11. Hồ sơ, nội dung và thời gian thẩm định báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 12. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền và thời gian quyết định chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 13. Phân loại dự án đầu tư công
- Điều 14. Hồ sơ, trình tự, thủ tục và nội dung điều chỉnh chủ trương đầu tư chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 15. Các trường hợp dừng chủ trương đầu tư chương trình, dự án và trình tự, thủ tục thực hiện
- Điều 16. Thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 17. Trình tự, thủ tục quyết định đầu tư chương trình, dự án sử dụng vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 18. Nguyên tắc, thẩm quyền, nội dung lập, thẩm định, quyết định dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài
- Điều 19. Trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định dự án đầu tư công nhóm A, B, C tại nước ngoài
- Điều 20. Hồ sơ, nội dung thẩm định chương trình đầu tư công
- Điều 21. Hồ sơ, nội dung thẩm định dự án đầu tư công
- Điều 22. Thời gian thẩm định chương trình, dự án đầu tư công
- Điều 23. Hồ sơ trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư chương trình, dự án
- Điều 24. Nội dung, thời gian quyết định chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 25. Nội dung, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, quyết định điều chỉnh chương trình, dự án đầu tư công nhóm A, B, C
- Điều 26. Tổ chức quản lý thực hiện nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư, nhiệm vụ quy hoạch và dự án đầu tư công không có cấu phần xây dựng
- Điều 27. Thiết kế dự án
- Điều 28. Nội dung và xác định tổng mức đầu tư của dự án
- Điều 29. Nội dung và xác định dự toán dự án
- Điều 30. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
- Điều 31. Trình tự, thủ tục và thời gian thẩm định thiết kế, dự toán dự án
- Điều 32. Nội dung thẩm định, phê duyệt thiết kế, dự toán dự án
- Điều 33. Hồ sơ thẩm định thiết kế và dự toán dự án
- Điều 34. Nghiệm thu đưa dự án vào khai thác sử dụng
- Điều 35. Kết thúc đầu tư dự án
- Điều 36. Vận hành dự án
- Điều 37. Trình tự, thủ tục thực hiện đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý của các ngân hàng chính sách
- Điều 38. Trình tự, thủ tục thực hiện kế hoạch đầu tư công hằng năm cấp vốn điều lệ, cấp bù lãi suất tín dụng ưu đãi và phí quản lý của các ngân hàng chính sách
- Điều 39. Cấp bù lãi suất đối với các ngân hàng thương mại
- Điều 40. Trình tự, thủ tục thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn cấp vốn điều lệ của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
- Điều 41. Trình tự, thủ tục thực hiện kế hoạch đầu tư công hằng năm cấp vốn điều lệ của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách
- Điều 42. Hỗ trợ đầu tư cho các đối tượng khác theo quyết định của Chính phủ, quyết định của Thủ tướng Chính phủ
- Điều 43. Trình tự lập, phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước
- Điều 44. Trình tự lập, phê duyệt, giao kế hoạch đầu tư công hằng năm vốn ngân sách nhà nước
- Điều 45. Lập kế hoạch đầu tư trung hạn vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành đề đầu tư
- Điều 46. Lập, thẩm định, phê duyệt và giao kế hoạch đầu tư hằng năm vốn từ nguồn thu hợp pháp của các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập dành để đầu tư
- Điều 47. Thời gian bố trí vốn thực hiện dự án
- Điều 48. Triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công
- Điều 49. Báo cáo cấp có thẩm quyền tình hình thực hiện kế hoạch đầu tư công
- Điều 50. Trình tự, thủ tục điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm vốn ngân sách nhà nước
- Điều 51. Nguyên tắc theo dõi và đánh giá kế hoạch đầu tư công
- Điều 52. Theo dõi, kiểm tra, đánh giá kế hoạch đầu tư công
- Điều 53. Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công