Điều 25 Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập
1. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh tăng chi ngân sách địa phương cho y tế theo Nghị quyết số 18/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008 của Quốc hội, đảm bảo tốc độ tăng chi của ngân sách y tế cao hơn tốc độ tăng chi bình quân chung của ngân sách nhà nước; dành tối thiểu 30% cho lĩnh vực y tế dự phòng; bố trí ngân sách để các cơ sở y tế thực hiện chế độ luân phiên có thời hạn theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh.
2. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xem xét, đề xuất trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quyết định ban hành cơ chế, chính sách đãi ngộ, tạo điều kiện về nhà ở và làm việc để thu hút cán bộ y tế, đặc biệt là các bác sỹ, dược sỹ mới ra trường về công tác tại các đơn vị y tế công lập thuộc địa phương quản lý.
3. Thủ trưởng cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm bảo đảm thuốc, hóa chất, vật tư tiêu hao, vật tư thay thế theo danh mục do Bộ Y tế quy định để sử dụng cho người bệnh, không để người bệnh phải tự mua, công khai mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh để người dân biết, lựa chọn. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc tổ chức thu, quản lý và sử dụng nguồn thu của đơn vị.
4. Nghiêm cấm các cơ sở y tế, công chức, viên chức y tế thu thêm của người bệnh ngoài mức giá đã được cơ quan có thẩm quyền quy định, chỉ định các kỹ thuật y tế không đúng với hướng dẫn quy trình kỹ thuật và hướng dẫn điều trị. Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Nghị định 85/2012/NĐ-CP về cơ chế hoạt động, tài chính đối với đơn vị sự nghiệp y tế công lập và giá dịch vụ khám, chữa bệnh của cơ sở khám, chữa bệnh công lập
- Số hiệu: 85/2012/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/10/2012
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: 31/10/2012
- Số công báo: Từ số 641 đến số 642
- Ngày hiệu lực: 01/12/2012
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
- Điều 2. Giải thích từ ngữ
- Điều 3. Phân loại đơn vị sự nghiệp y tế
- Điều 4. Quy chế tổ chức và hoạt động
- Điều 5. Xây dựng kế hoạch hoạt động chuyên môn
- Điều 6. Quy định về các hoạt động liên doanh, liên kết, dịch vụ
- Điều 7. Tổ chức bộ máy; kế hoạch tuyển dụng và quản lý, sử dụng công chức, viên chức
- Điều 8. Xây dựng quy hoạch phát triển và dự án đầu tư
- Điều 9. Nguồn vốn chi đầu tư phát triển
- Điều 10. Nguồn vốn chi đầu tư phát triển đối với các cơ sở thực hiện xã hội hóa của đơn vị sự nghiệp y tế công lập
- Điều 11. Về quản lý, sử dụng tài sản
- Điều 12. Nguồn tài chính chi hoạt động thường xuyên
- Điều 13. Ngân sách nhà nước bảo đảm chi hoạt động thường xuyên
- Điều 14. Quyền tự chủ về các khoản thu, mức thu
- Điều 15. Quyền tự chủ về sử dụng nguồn tài chính chi hoạt động thường xuyên
- Điều 16. Quy định về kinh phí không thường xuyên
- Điều 17. Quản lý và sử dụng kinh phí không thường xuyên
- Điều 18. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 19. Thẩm quyền quy định và quyết định giá dịch vụ y tế
- Điều 20. Quy định về đối tượng và phương thức thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh
- Điều 21. Quản lý và sử dụng nguồn thu từ các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh