Chương 1 Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa về tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa, hỗ trợ công nghệ, hỗ trợ thông tin, hỗ trợ tư vấn, hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực, hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức trong việc thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1. Doanh nghiệp được thành lập, tổ chức và hoạt động theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đáp ứng các tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa theo quy định tại
2. Cơ quan, tổ chức và cá nhân liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
1. Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa: Là một tập hợp các nội dung có liên quan đến nhau, sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa hằng năm, trung hạn hoặc dài hạn. Đề án bao gồm các nội dung: mục tiêu; đối tượng và điều kiện hỗ trợ; trình tự, thủ tục lựa chọn; nội dung hỗ trợ; nguồn lực thực hiện; cơ chế quản lý, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện; thời gian thực hiện Đề án; các nội dung khác (nếu có).
2. Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa: Là một tập hợp các nội dung, nhiệm vụ hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa do một cơ quan, tổ chức chủ trì thực hiện trong một thời hạn nhất định.
3. Kế hoạch hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa: Là một tập hợp các mục tiêu, giải pháp và kinh phí thực hiện hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa được tổng hợp, cân đối trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hằng năm và 05 năm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và của quốc gia.
4. Cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa: Là các cơ quan, tổ chức được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ tổ chức triển khai hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
5. Cổng thông tin quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa (sau đây gọi tắt là Cổng thông tin): Là điểm truy cập trên môi trường mạng tại địa chỉ www.business.gov.vn để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua việc tích hợp thông tin về mạng lưới tư vấn viên hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; kế hoạch, chương trình, dự án, đề án, hoạt động hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa; chỉ dẫn kinh doanh, tín dụng, thị trường, sản phẩm, công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp và các thông tin khác nhằm cung cấp thông tin, dịch vụ phục vụ cho hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhiệm vụ quản lý nhà nước về hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp và theo nhu cầu của các tổ chức, cá nhân được quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và Nghị định này.
6. Cơ sở dữ liệu hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa: Là tập hợp tài liệu, tri thức, kinh nghiệm, thông tin về doanh nghiệp nhỏ và vừa theo tiêu chí tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa và Điều 5 Nghị định này. Cơ sở dữ liệu hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa đồng thời là một nền tảng thông tin thống nhất đáp ứng nhu cầu về tiếp cận, khai thác thông tin, dữ liệu, xây dựng chiến lược, hoạch định chính sách và quản lý nhà nước về hỗ trợ doanh nghiệp do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quản lý, vận hành. Cơ sở dữ liệu hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa có sự kết nối, tích hợp, liên thông và trao đổi dữ liệu với các hệ thống có liên quan của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
7. Mạng lưới tư vấn viên: Là tập hợp các tổ chức tư vấn và cá nhân tư vấn, có chuyên môn thuộc các lĩnh vực khác nhau đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp nhỏ và vừa, được các bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền công nhận trên cơ sở các tiêu chí được ban hành và được công bố công khai để hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
8. Doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nhiều lao động nữ: Là doanh nghiệp có số lao động nữ chiếm từ 50% trở lên trên tổng số lao động trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng dưới 100 lao động; chiếm từ 30% trở lên trên tổng số lao động trong trường hợp doanh nghiệp sử dụng từ 100 lao động trở lên.
9. Đào tạo trực tiếp tại doanh nghiệp nhỏ và vừa: Là hình thức đào tạo tại doanh nghiệp, được thiết kế theo nhu cầu nhằm hỗ trợ giải quyết, khắc phục các vấn đề tồn tại cụ thể của doanh nghiệp.
10. Đào tạo trực tuyến cho doanh nghiệp nhỏ và vừa: Là hình thức đào tạo thông qua môi trường mạng, sử dụng công nghệ thông tin, truyền thông đa phương tiện để truyền đạt, cung cấp các kỹ năng, kiến thức cho doanh nghiệp.
11. Doanh nghiệp đầu chuỗi: Là các doanh nghiệp ở quy mô khác nhau có mối liên kết thương mại với các doanh nghiệp nhỏ và vừa trong chuỗi giá trị; định hướng, kiểm soát toàn bộ hoặc các công đoạn khác nhau của chuỗi giá trị nhằm tạo ra giá trị tăng thêm cho sản phẩm, dịch vụ và thực hiện bán sản phẩm, dịch vụ ở thị trường trong nước và nước ngoài.
Điều 4. Nguyên tắc thực hiện hỗ trợ
1. Căn cứ vào khả năng cân đối nguồn lực và định hướng ưu tiên hỗ trợ trong từng thời kỳ, cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa quyết định số lượng doanh nghiệp đủ điều kiện được nhận hỗ trợ đảm bảo nguyên tắc như sau:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa nộp hồ sơ trước được hỗ trợ trước;
b) Doanh nghiệp nhỏ và vừa do phụ nữ làm chủ, doanh nghiệp nhỏ và vừa sử dụng nhiều lao động nữ và doanh nghiệp nhỏ và vừa là doanh nghiệp xã hội theo quy định của pháp luật được hỗ trợ trước.
2. Trường hợp doanh nghiệp nhỏ và vừa đồng thời đáp ứng điều kiện của các mức hỗ trợ khác nhau trong cùng một nội dung hỗ trợ theo quy định của Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan thì doanh nghiệp được lựa chọn một mức hỗ trợ có lợi nhất.
3. Ngoài các nội dung hỗ trợ riêng theo quy mô doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa quy định chi tiết tại Nghị định này, các nội dung hỗ trợ chung cho doanh nghiệp nhỏ và vừa được áp dụng cho cả doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa đáp ứng điều kiện hỗ trợ quy định tại Nghị định này.
4. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh, doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo, doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị được hưởng các nội dung hỗ trợ theo quy định tại Chương IV và các nội dung hỗ trợ khác không trùng lặp quy định tại Chương III Nghị định này.
5. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và trên cơ sở năng lực thực hiện, cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trực tiếp cung cấp dịch vụ hỗ trợ hoặc phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có năng lực để cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa đủ điều kiện.
Nghị định 80/2021/NĐ-CP hướng dẫn Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Số hiệu: 80/2021/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 26/08/2021
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Minh Khái
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 749 đến số 750
- Ngày hiệu lực: 15/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc thực hiện hỗ trợ
- Điều 5. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 6. Xác định lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 7. Xác định số lao động sử dụng có tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 8. Xác định tổng nguồn vốn của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 9. Xác định tổng doanh thu của doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 10. Xác định và kê khai doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 11. Hỗ trợ công nghệ cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 12. Hỗ trợ thông tin cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 13. Hỗ trợ tư vấn cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 14. Hỗ trợ phát triển nguồn nhân lực cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Điều 15. Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp
- Điều 16. Hỗ trợ đăng ký doanh nghiệp, công bố thông tin doanh nghiệp
- Điều 17. Hỗ trợ thủ tục đăng ký ngành, nghề kinh doanh có điều kiện
- Điều 18. Hỗ trợ lệ phí môn bài
- Điều 19. Hỗ trợ tư vấn, hướng dẫn thủ tục hành chính thuế và chế độ kế toán
- Điều 20. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 21. Phương thức lựa chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo để hỗ trợ
- Điều 22. Nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo
- Điều 23. Tiêu chí xác định cụm liên kết ngành và lựa chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành để hỗ trợ
- Điều 24. Tiêu chí xác định chuỗi giá trị và lựa chọn doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia chuỗi giá trị để hỗ trợ
- Điều 25. Nội dung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị
- Điều 28. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 29. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
- Điều 30. Trách nhiệm của các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp; tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp
- Điều 31. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa trong việc thu hồi kinh phí hỗ trợ
- Điều 32. Quy trình, thủ tục hỗ trợ