Điều 3 Nghị định 79/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Làm mất tính năng, tác dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ là việc tổ chức, doanh nghiệp có chuyên môn kỹ thuật về vũ khí, công cụ hỗ trợ thực hiện các biện pháp làm mất khả năng sử dụng của vũ khí, công cụ hỗ trợ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật của nhà sản xuất.
2. Huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ là hoạt động của cơ quan có thẩm quyền trong việc phổ biến các quy định của pháp luật, hướng dẫn bảo quản, vận chuyển, cấu tạo, tính năng, tác dụng, kỹ năng sử dụng đối với từng loại vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
3. Kho vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ là công trình được xây dựng trên một địa điểm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phương án bố trí, thiết kế, xây dựng đúng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật để cất giữ, bảo quản vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
4. Nơi cất giữ vũ khí, công cụ hỗ trợ là địa điểm được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp bố trí để cất giữ, bảo quản vũ khí, công cụ hỗ trợ bảo đảm an toàn, an ninh, phòng chống cháy, nổ.
5. Phân loại vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ là việc phân chia, đánh giá, phân cấp chất lượng, giá trị sử dụng, tính chất nguy hiểm và thống kê theo từng loại vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ.
Nghị định 79/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Quản lý, bảo quản vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
- Điều 5. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục làm mất tính năng, tác dụng và xác nhận tình trạng vũ khí, công cụ hỗ trợ được sử dụng để triển lãm, trưng bày hoặc làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật
- Điều 6. Thu hồi vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ và giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
- Điều 7. Điều kiện nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí đối với tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
- Điều 8. Điều kiện kinh doanh vũ khí đối với tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an
- Điều 9. Tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ Công an được xuất khẩu, nhập khẩu vũ khí
- Điều 10. Tổ chức, doanh nghiệp khác được tham gia nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, sửa chữa vũ khí
- Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp được nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, xuất khẩu, nhập khẩu, sửa chữa vũ khí
- Điều 12. Đối tượng huấn luyện, cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
- Điều 13. Yêu cầu, nội dung, thời gian, địa điểm, kinh phí tổ chức huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
- Điều 14. Tiêu chuẩn cán bộ huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
- Điều 15. Thẩm quyền huấn luyện, cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho các đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
- Điều 16. Thủ tục huấn luyện về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ cho các đối tượng không thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng
- Điều 17. Kiểm tra, sát hạch cấp giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ
- Điều 18. Cấp, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận sử dụng, chứng chỉ quản lý vũ khí, vật liệu nổ quân dụng, công cụ hỗ trợ