Hệ thống pháp luật

Chương 2 Nghị định 74/2000/NĐ-CP về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm thay thế sữa mẹ để bảo vệ và khuyến khích việc nuôi con bằng sữa mẹ

Chương 2:

THÔNG TIN, GIÁO DỤC, TRUYỀN THÔNG

Điều 5. Thông tin, giáo dục, truyền thông về lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ.

1. Thông tin, giáo dục, truyền thông về lợi ích của việc nuôi con bằng sữa mẹ và các phương pháp nuôi dưỡng trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ phải được ưu tiên trong các chương trình thông tin, giáo dục, truyền thông về bảo vệ sức khoẻ bà mẹ và trẻ em, về phòng, chống suy dinh dưỡng ở trẻ em.

2. Bộ Y tế phối hợp với Bộ Văn hóa - Thông tin, Bộ Thương mại, Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Nông dân Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các cơ quan, tổ chức xã hội khác tuyên truyền, giáo dục về tính ưu việt của sữa mẹ, tầm quan trọng của việc nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ và việc duy trì nuôi con bằng sữa mẹ.

Điều 6. Tài liệu thông tin, giáo dục về nuôi dưỡng trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ.

1. Nội dung tài liệu thông tin, giáo dục về nuôi trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ phải rõ ràng, dễ đọc, dễ hiểu, bảo đảm tính khách quan, khoa học và phải có các nội dung sau:

a) Lợi ích và tính ưu việt của việc nuôi con bằng sữa mẹ, khẳng định sữa mẹ là thức ăn tốt nhất cho trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ.

b) Hướng dẫn nuôi con hoàn toàn bằng sữa mẹ từ khi sinh đến 4 - 6 tháng tuổi và duy trì nuôi con bằng sữa mẹ cho đến 2 tuổi hoặc lâu hơn.

c) Các chất kháng khuẩn của sữa mẹ có tác dụng giúp cho trẻ phòng, chống bệnh tật, đặc biệt là bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp, bệnh tiêu chảy.

d) Các bất lợi khi không nuôi con bằng sữa mẹ.

đ) Hướng dẫn sử dụng các thức ăn bổ sung cho trẻ trên 4 - 6 tháng tuổi.

e) Ảnh hưởng không tốt của việc cho trẻ bú bình, vú ngậm giả và ăn thức ăn bổ sung trước 4 tháng tuổi.

g) Hướng dẫn cách chế biến các thức ăn bổ sung cho trẻ tại nhà bằng phương pháp đơn giản với các loại thực phẩm có sẵn.

2. Cấm các tài liệu thông tin và giáo dục về nuôi dưỡng trẻ sơ sinh, trẻ nhỏ có các nội dung sau:

a) Tranh ảnh hoặc lời văn nhằm khuyến khích việc cho trẻ bú bằng bình hoặc không khuyến khích việc nuôi con bằng sữa mẹ.

b) So sánh các sản phẩm thay thế sữa mẹ là tương đương hoặc tốt hơn sữa mẹ.

c) Tên hoặc biểu tượng của sản phẩm thay thế sữa mẹ, tên của cơ sở sản xuất, buôn bán các sản phẩm thay thế sữa mẹ.

Điều 7. Tài liệu thông tin và giáo dục về sử dụng các sản phẩm thay thế sữa mẹ.

Tài liệu thông tin, giáo dục, truyền thông về sử dụng các sản phẩm thay thế sữa mẹ phải bảo đảm các yêu cầu sau đây về nội dung:

1. Hướng dẫn cách sử dụng đúng các sản phẩm thay thế sữa mẹ.

2. Hướng dẫn cách rửa sạch và tiệt khuẩn các đồ đựng.

3. Hướng dẫn cách cho trẻ ăn bằng cốc, bằng thìa hợp vệ sinh.

4. Những nguy hiểm có thể xảy ra đối với sức khoẻ của trẻ nếu cho trẻ bú bình hoặc sử dụng không đúng hướng dẫn.

5. Các chi phí tốn kém của việc nuôi trẻ bằng các sản phẩm thay thế sữa mẹ.

Điều 8. Quảng cáo sản phẩm thay thế sữa mẹ.

1. Nghiêm cấm quảng cáo các sản phẩm thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ từ khi sinh cho đến 6 tháng tuổi, bình bú và vú ngậm giả dưới mọi hình thức.

2. Việc quảng cáo các loại sữa dùng cho trẻ từ trên 6 tháng tuổi đến 24 tháng tuổi phải bảo đảm các yêu cầu sau:

a) Phần đầu của quảng cáo phải có nội dung: "Sữa mẹ là tốt nhất cho sức khoẻ và sự phát triển của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ".

b) Nội dung quảng cáo phải phù hợp với quy định tại Điều 6, Điều 7 của Nghị định này, các quy định khác của pháp luật về quảng cáo.

c) Nghiêm cấm việc quảng cáo sai sự thật và quảng cáo có lồng hình ảnh về sản phẩm thay thế sữa mẹ dùng cho trẻ từ khi sinh đến 6 tháng tuổi.

3. Tổ chức và cá nhân thực hiện quảng cáo có trách nhiệm thực hiện các quy định tại khoản 1 và 2 Điều này.

Nghị định 74/2000/NĐ-CP về kinh doanh và sử dụng các sản phẩm thay thế sữa mẹ để bảo vệ và khuyến khích việc nuôi con bằng sữa mẹ

  • Số hiệu: 74/2000/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 06/12/2000
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Phan Văn Khải
  • Ngày công báo: 08/01/2001
  • Số công báo: Số 1
  • Ngày hiệu lực: 21/12/2000
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH