Điều 6 Nghị định 72/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Điều 6. Các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh cho thương nhân nước ngoài trong các trường hợp sau đây:
1. Thương nhân nước ngoài không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 ,
2. Thương nhân nước ngoài chỉ kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hoá, địch vụ cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
3. Thương nhân nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh trong thời gian 02 năm, kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh tại Việt Nam theo quy định tại
4. Có bằng chứng cho thấy việc thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh gây phương hại đến quốc phòng an ninh, trật tự, an toàn xã hội, truyền thống lịch sử, văn hoá, đạo đức, thuần phong mỹ tục Việt Nam và sức khoẻ của nhân dân, làm huỷ hoại tài nguyên, phá huỷ môi trường.
5. Nộp hồ sơ không hợp lệ và không bổ sung đủ hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép.
6. Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Nghị định 72/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Số hiệu: 72/2006/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 25/07/2006
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 29 đến số 30
- Ngày hiệu lực: 14/08/2006
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Quyền thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại việt Nam
- Điều 3. Cơ quan cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 4. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 6. Các trường hợp không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 7. Thời hạn cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 8. Thông báo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 9. Thành lập bộ máy quản lý của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 10. Sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 11. Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 12. Hồ sơ cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 13. Thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 14. Gia bạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 15. Lệ phí cấp, cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 16. Nội dung hoạt động của Văn phòng dại diện
- Điều 17. Nội dung hoạt động của Chi nhánh
- Điều 18. Mở tài khoản
- Điều 19. Chế độ báo cáo hoạt động
- Điều 20. Quyền, nghĩa vụ của Văn phòng đại diện và người đứng đầu Văn phòng đại diện
- Điều 21. Quyền và nghĩa vụ của Chi nhánh và người đứng đầu Chi nhánh
- Điều 22. Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh
- Điều 23. Nghĩa vụ của thương nhân nước ngoài đối với Văn phòng đại diện, Chi nhánh