Hệ thống pháp luật

Chương 2 Nghị định 70/2016/NĐ-CP về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải

Chương II

ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI

Mục 1. ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ THIẾT LẬP, VẬN HÀNH, DUY TRÌ, BẢO TRÌ BÁO HIỆU HÀNG HẢI, LUỒNG HÀNG HẢI VÀ TUYẾN HÀNG HẢI

Điều 5. Điều kiện cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thành lập, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động.

2. Có bộ phận chuyên trách thực hiện thiết lập, vận hành, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách bộ phận thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải phải tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành bảo đảm hàng hải hoặc công trình thủy và có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực bảo đảm hàng hải tối thiểu 05 năm.

3. Có cơ sở vật chất tối thiểu, bao gồm:

a) 01 cầu cảng, xưởng sản xuất, bảo trì báo hiệu với các trang thiết bị phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

b) 01 tàu thuyền chuyên dùng có tính năng phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải để phục vụ công tác thiết lập, vận hành, bảo trì, sửa chữa, giám sát hoạt động liên tục của hệ thống báo hiệu hàng hải;

c) 01 trạm quản lý luồng bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản lý vận hành trên 01 tuyến luồng hàng hải công cộng.

Điều 6. Điều kiện cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Khi thành lập phải có số vốn tối thiểu 20 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

3. Có bộ phận chuyên trách thực hiện dịch vụ thiết lập, vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách bộ phận chuyên trách phải tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành bảo đảm hàng hải hoặc công trình thủy và có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực bảo đảm hàng hải tối thiểu 05 năm.

4. Có cơ sở vật chất tối thiểu, bao gồm:

a) 01 cầu cảng, 01 xưởng để sản xuất, bảo trì báo hiệu với các trang thiết bị phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;

b) 01 tàu thuyền chuyên dùng hoặc hợp đồng thuê 01 tàu thuyền chuyên dùng có tính năng phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải để phục vụ công tác thiết lập, vận hành, bảo trì, sửa chữa, giám sát hoạt động của hệ thống báo hiệu hàng hải;

c) 01 trạm quản lý luồng bảo đảm đáp ứng yêu cầu quản lý vận hành trên 01 tuyến luồng hàng hải chuyên dùng.

Mục 2. ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ KHẢO SÁT PHỤC VỤ CÔNG BỐ THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Điều 7. Điều kiện cung cấp dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải phục vụ công bố Thông báo hàng hải

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải phục vụ công bố Thông báo hàng hải phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thành lập, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động.

2. Có bộ phận chuyên trách thực hiện dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách bộ phận khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải phải có bằng đại học trở lên chuyên ngành bảo đảm hàng hải, đo đạc bản đồ và có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực khảo sát hàng hải tối thiểu 05 năm.

3. Có tối thiểu 01 tàu chuyên dùng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải để phục vụ công tác khảo sát.

4. Có đầy đủ trang thiết bị đo đạc, khảo sát phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 8. Điều kiện cung cấp dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phục vụ công bố Thông báo hàng hải

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phục vụ công bố Thông báo hàng hải phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Khi thành lập phải có số vốn tối thiểu 10 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

3. Có bộ phận chuyên trách thực hiện dịch vụ khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách bộ phận khảo sát khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phải tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành bảo đảm hàng hải hoặc đo đạc bản đồ và có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực khảo sát hàng hải tối thiểu 05 năm.

4. Có tối thiểu 01 tàu chuyên dùng hoặc hợp đồng thuê 01 tàu chuyên dùng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải để phục vụ công tác khảo sát.

5. Có đầy đủ trang thiết bị đo đạc, khảo sát phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Mục 3. ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ THÔNG BÁO HÀNG HẢI

Điều 9. Thông báo hàng hải

1. Thông báo hàng hải bao gồm:

a) Thông báo hàng hải về hoạt động của báo hiệu hàng hải: Thiết lập mới, thay đổi đặc tính hoạt động, tạm ngừng hoạt động, tạm ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động của báo hiệu hàng hải;

b) Thông báo hàng hải về các thông số kỹ thuật của luồng hàng hải, vùng nước trước cầu cảng và các khu nước, vùng nước;

c) Thông báo hàng hải về chướng ngại vật nguy hiểm mới phát hiện;

d) Thông báo hàng hải về khu vực thi công công trình trên biển hoặc trên luồng hàng hải;

đ) Thông báo hàng hải về công trình ngầm, công trình vượt qua luồng hàng hải;

e) Thông báo hàng hải về phân luồng giao thông hàng hải hoặc hạn chế lưu thông, tạm ngừng hoạt động của luồng hàng hải;

g) Thông báo hàng hải về khu vực biển hạn chế hoặc cấm hoạt động hàng hải;

h) Thông báo hàng hải về các thông tin truyền phát lại, thông tin chỉ dẫn hàng hải liên quan đến hoạt động hàng hải;

i) Công bố tuyến hàng hải và phân luồng giao thông trong lãnh hải Việt Nam.

2. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông báo hàng hải thực hiện các thông báo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 1 Điều này.

3. Cảng vụ hàng hải thực hiện thông báo hàng hải quy định tại các điểm e, g và h khoản 1 Điều này.

4. Cục Hàng hải Việt Nam thực hiện thông báo hàng hải quy định tại điểm i khoản 1 Điều này.

Điều 10. Điều kiện đối với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông báo hàng hải

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông báo hàng hải quy định tại khoản 2 Điều 9 Nghị định này phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thành lập, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động.

2. Người phụ trách bộ phận thông báo hàng hải phải có bằng đại học trở lên chuyên ngành bảo đảm hàng hải hoặc đo đạc bản đồ và có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực hàng hải tối thiểu 05 năm.

3. Phải có nguồn nhân lực thường trực 24/7 để xử lý thông tin và công bố thông báo hàng hải.

Mục 4. ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ ĐIỀU TIẾT BẢO ĐẢM AN TOÀN HÀNG HẢI

Điều 11. Điều kiện cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước và luồng hàng hải công cộng

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước, luồng hàng hải công cộng phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Là doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thành lập, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động.

2. Có bộ phận chuyên trách thực hiện điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách bộ phận cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải phải tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành bảo đảm hàng hải hoặc điều khiển tàu biển và có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải tối thiểu 05 năm.

3. Có tối thiểu 01 trạm điều tiết chuyên dùng với đầy đủ biên chế đáp ứng yêu cầu điều tiết cho một công trình và 02 ca nô có tính năng phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phục vụ công tác điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải.

Điều 12. Điều kiện cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải trong khu nước, vùng nước, luồng hàng hải chuyên dùng phải đáp ứng các điều kiện sau:

1. Được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Khi thành lập phải có số vốn tối thiểu 20 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

3. Có bộ phận chuyên trách thực hiện điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách bộ phận cung cấp dịch vụ điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải phải tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành bảo đảm hàng hải hoặc điều khiển tàu biển và có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải tối thiểu 05 năm.

4. Có tối thiểu 01 trạm điều tiết chuyên dùng với đầy đủ biên chế đáp ứng yêu cầu điều tiết cho một công trình và 02 ca nô hoặc hợp đồng thuê 02 ca nô có tính năng phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải để phục vụ công tác điều tiết bảo đảm an toàn hàng hải.

Mục 5. ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ KHẢO SÁT, XÂY DỰNG VÀ PHÁT HÀNH HẢI ĐỒ VÙNG NƯỚC CẢNG BIỂN, LUỒNG HÀNG HẢI VÀ TUYẾN HÀNG HẢI; XÂY DỰNG VÀ PHÁT HÀNH TÀI LIỆU, ẤN PHẨM AN TOÀN HÀNG HẢI

Điều 13. Điều kiện về tổ chức và vốn của doanh nghiệp

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải; xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm hàng hải phải đáp ứng các điều kiện về tổ chức và vốn như sau:

1. Được thành lập theo quy định của pháp luật, do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thành lập, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động

2. Có giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo quy định.

Điều 14. Điều kiện về nhân lực và cơ sở vật chất

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải; xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm hàng hải phải đáp ứng các điều kiện về nhân lực và cơ sở vật chất như sau:

1. Phải có bộ phận chuyên trách thực hiện dịch vụ khảo sát, xây dựng và phát hành hải đồ vùng nước cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải; xây dựng và phát hành tài liệu, ấn phẩm hàng hải.

2. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách lĩnh vực phải tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành bảo đảm hàng hải hoặc đo đạc bản đồ và có kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực khảo sát hàng hải tối thiểu 05 năm.

3. Có tối thiểu 01 tàu khảo sát chuyên dùng phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

4. Có đầy đủ trang thiết bị đo đạc, bản đồ phù hợp theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Mục 6. ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ THÔNG TIN ĐIỆN TỬ HÀNG HẢI

Điều 15. Điều kiện về tổ chức và vốn của doanh nghiệp

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin điện tử hàng hải phải đáp ứng các điều kiện về tổ chức và vốn như sau:

1. Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải thành lập, phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động.

2. Có giấy phép thiết lập mạng viễn thông cung cấp dịch vụ theo quy định.

Điều 16. Điều kiện về nhân lực và cơ sở vật chất

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thông tin điện tử hàng hải phải đáp ứng điều kiện về nhân lực và cơ sở vật chất như sau:

1. Có bộ phận chuyên trách thực hiện dịch vụ thông tin điện tử hàng hải. Người được bổ nhiệm phụ trách bộ phận chuyên trách thực hiện dịch vụ thông tin điện tử hàng hải phải tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành thông tin hàng hải hoặc điện tử viễn thông và phải có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực thông tin điện tử hàng hải tối thiểu 05 năm.

2. Có đủ nhân lực để bảo đảm cung cấp dịch vụ thông tin điện tử hàng hải theo chế độ hoạt động 24/7 (24 giờ 1 ngày/7 ngày 1 tuần) theo quy định của pháp luật Việt Nam và các tổ chức quốc tế liên quan mà Việt Nam là thành viên.

3. Được giao quản lý cơ sở hạ tầng thông tin điện tử hàng hải quốc gia, bao gồm các đài thông tin duyên hải Việt Nam theo tiêu chuẩn GMDSS, Đài thông tin vệ tinh mặt đất Inmarsat (LES), Đài thông tin vệ tinh Cospas-Sarsat (VNLUT/MCC) và Đài nhận dạng và truy theo tầm xa (VN LRIT).

Mục 7. ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ HOA TIÊU HÀNG HẢI

Điều 17. Điều kiện về tổ chức và vốn của doanh nghiệp

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, do Nhà nước nắm giữ tối thiểu 75% vốn điều lệ.

Điều 18. Điều kiện về nhân lực, cơ sở vật chất

Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải phải đáp ứng các điều kiện về nhân lực và cơ sở vật chất như sau:

1. Có bộ phận chuyên trách thực hiện dịch vụ hoa tiêu hàng hải. Người được bổ nhiệm giữ vị trí phụ trách bộ phận thực hiện dịch vụ hoa tiêu hàng hải phải có bằng đại học trở lên và là hoa tiêu ngoại hạng.

2. Được Cục Hàng hải Việt Nam giao vùng hoa tiêu bắt buộc và tuyến dẫn tàu. Một tuyến dẫn tàu chỉ do một công ty hoa tiêu đảm nhận cung cấp dịch vụ hoa tiêu hàng hải.

3. Có đủ số lượng tối thiểu hoa tiêu các hạng có giấy chứng nhận vùng hoạt động phù hợp với tuyến dẫn tàu được giao và bảo đảm đủ phương tiện đưa, đón hoa tiêu tại tuyến dẫn tàu được dẫn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Điều 19. Thủ tục giao tuyến dẫn tàu

1. Hồ sơ đề nghị giao tuyến dẫn tàu bao gồm:

a) Văn bản đề nghị theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Danh sách hoa tiêu kèm theo bản sao Giấy chứng nhận khả năng chuyên môn hoa tiêu hàng hải và bản sao Giấy chứng nhận vùng hoạt động hoa tiêu hàng hải của từng hoa tiêu;

c) Bản kê khai, phương tiện đưa, đón hoa tiêu kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký của phương tiện đó.

2. Trình tự giao tuyến dẫn tàu:

a) Công ty hoa tiêu gửi hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định đến Cục Hàng hải Việt Nam;

b) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn công ty hoa tiêu hoàn thiện lại hồ sơ;

c) Trường hợp nhận qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản gửi công ty hoa tiêu nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Hàng hải Việt Nam xem xét thẩm định hồ sơ và xin ý kiến chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Cục Hàng hải Việt Nam, Bộ Giao thông vận tải có văn bản trả lời; trường hợp không chấp thuận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do để Cục Hàng hải Việt Nam có văn bản trả lời cho công ty hoa tiêu;

đ) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến chấp thuận của Bộ Giao thông vận tải, Cục Hàng hải Việt Nam quyết định giao tuyến dẫn tàu cho công ty hoa tiêu.

Mục 8. ĐIỀU KIỆN CUNG CẤP DỊCH VỤ THANH THẢI CHƯỚNG NGẠI VẬT

Điều 20. Điều kiện về tổ chức và vốn của doanh nghiệp

1. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thanh thải chướng ngại vật phải được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Khi thành lập phải có số vốn tối thiểu từ 05 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

Điều 21. Điều kiện về cơ sở vật chất

Bảo đảm đủ phương tiện và trang thiết bị phù hợp để thanh thải chướng ngại vật và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường.

Mục 9. ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ NHẬP KHẨU PHÁO HIỆU HÀNG HẢI

Điều 22. Điều kiện kinh doanh dịch vụ nhập khẩu pháo hiệu hàng hải

Tổ chức, cá nhân có nhu cầu nhập khẩu pháo hiệu hàng hải phải đáp ứng những điều kiện sau:

1. Được thành lập theo quy định của pháp luật.

2. Khi thành lập phải có số vốn tối thiểu 02 tỷ đồng và duy trì trong suốt quá trình hoạt động.

3. Có Giấy chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất xác nhận việc pháo hiệu hàng hải đã được thử nghiệm phù hợp với các quy định của Tổ chức Hàng hải quốc tế.

4. Có giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải.

5. Đáp ứng các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.

Điều 23. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải, bao gồm:

a) Văn bản đề nghị nhập khẩu pháo hiệu hàng hải, trong đó ghi rõ chủng loại, số lượng, nước sản xuất, quy cách sản phẩm, đặc điểm và công dụng, ký mã hiệu, thời hạn sử dụng của từng loại; thời hạn nhập khẩu;

b) Bản dịch có chứng thực Giấy chứng nhận xuất xứ của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước sản xuất xác nhận việc pháo hiệu hàng hải đã được thử nghiệm phù hợp với các quy định của Tổ chức Hàng hải quốc tế;

c) Báo cáo của tổ chức, cá nhân về tình hình thực hiện Giấy phép nhập khẩu của năm trước đó và bản theo dõi Giấy phép nhập khẩu của Chi cục Hải quan cửa khẩu (nếu có).

2. Trình tự cấp giấy phép:

a) Tổ chức, cá nhân gửi hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác theo quy định đến Bộ Giao thông vận tải;

b) Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp, nếu hồ sơ đầy đủ thì cấp giấy biên nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo thời hạn quy định; trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định thì trả lại ngay và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện lại hồ sơ;

c) Trường hợp nhận qua hệ thống bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác, nếu hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản gửi tổ chức, cá nhân nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ;

d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Giao thông vận tải có văn bản gửi xin ý kiến Bộ Quốc phòng và Bộ Công an;

đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có trách nhiệm trả lời bằng văn bản. Trường hợp quá thời hạn nói trên, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý với nội dung xin ý kiến của Bộ Giao thông vận tải;

e) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản tham gia ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải cấp Giấy phép theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Giao thông vận tải phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

3. Bộ Giao thông vận tải không cấp Giấy phép nhập khẩu pháo hiệu hàng hải trong trường hợp pháo hiệu hàng hải đã hết thời hạn sử dụng hoặc có nguồn gốc xuất xứ không rõ ràng.

Nghị định 70/2016/NĐ-CP về điều kiện cung cấp dịch vụ bảo đảm an toàn hàng hải

  • Số hiệu: 70/2016/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 01/07/2016
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
  • Ngày công báo: 15/07/2016
  • Số công báo: Từ số 555 đến số 556
  • Ngày hiệu lực: 01/07/2017
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH