Hệ thống pháp luật

Chương 3 Nghị định 70/2012/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh

Chương 3.

DỰ ÁN BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH

Điều 16. Thẩm quyền lập dự án tu bổ di tích

Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích chịu trách nhiệm lựa chọn tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện hành nghề lập dự án tu bổ di tích trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 17. Thẩm quyền, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương lập dự án tu bổ di tích, dự án tu bổ di tích

1. Thẩm quyền lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương lập dự án tu bổ di tích và dự án tu bổ di tích:

a) Đối với dự án tu bổ di tích có mức đầu tư lớn phải được sự chấp thuận về chủ trương của Thủ tướng Chính phủ theo quy định;

b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng Bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích phê duyệt chủ trương lập dự án tu bổ di tích, dự án tu bổ di tích và có trách nhiệm tổ chức lập dự án tu bổ di tích thuộc thẩm quyền quản lý;

c) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thỏa thuận chủ trương lập dự án tu bổ di tích, thẩm định dự án tu bổ di tích quốc gia đặc biệt, dự án tu bổ di tích quốc gia;

d) Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thỏa thuận chủ trương lập dự án tu bổ di tích, thẩm định dự án tu bổ di tích cấp tỉnh.

2. Thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương lập dự án tu bổ di tích và dự án tu bổ di tích:

a) Đối với di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng Bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích gửi văn bản đề nghị kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét thỏa thuận chủ trương lập dự án tu bổ di tích hoặc thẩm định dự án tu bổ di tích.

b) Đối với di tích cấp tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch gửi văn bản đề nghị kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phê duyệt chủ trương lập dự án tu bổ di tích hoặc phê duyệt dự án tu bổ di tích.

c) Đối với di tích cấp tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ, ngành, Thủ trưởng cơ quan được giao trực tiếp, quản lý di tích gửi văn bản đề nghị kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ và văn bản thẩm định của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch bằng cách nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Thủ trưởng Bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích.

Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và hồ sơ hợp lệ, Thủ trưởng Bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích có trách nhiệm phê duyệt chủ trương lập dự án tu bổ di tích hoặc phê duyệt dự án tu bổ di tích.

3. Thẩm quyền, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật được thực hiện như quy định thẩm quyền, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương lập dự án tu bổ di tích, dự án tu bổ di tích tại Điều này.

Điều 18. Trình tự lập, thẩm định, phê duyệt dự án tu bổ di tích

1. Xin chủ trương lập dự án tu bổ di tích;

2. Khảo sát, thu thập tài liệu về di tích và những vấn đề liên quan đến di tích;

3. Lập dự án tu bổ di tích;

4. Lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân về dự án tu bổ di tích;

5. Thẩm định và phê duyệt dự án tu bổ di tích;

6. Công bố công khai dự án tu bổ di tích đã được phê duyệt tại địa phương nơi có di tích.

Điều 19. Nội dung dự án tu bổ di tích

1. Thuyết minh dự án tu bổ di tích bao gồm các nội dung sau:

a) Căn cứ lập dự án tu bổ di tích;

b) Giới thiệu khái quát về di tích và giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học của di tích;

c) Báo cáo khảo sát chi tiết về các vấn đề lịch sử, khảo cổ, văn hóa, kiến trúc nghệ thuật, quá trình xây dựng, tu bổ, kỹ thuật, vật liệu xây dựng di tích; đánh giá tình trạng kỹ thuật, tình hình quản lý, sử dụng di tích và các kết quả khảo sát theo quy định của Luật xây dựng;

d) Mục tiêu dự án tu bổ di tích;

đ) Quan điểm, nguyên tắc bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích được áp dụng trong dự án tu bổ di tích;

e) Phương án thiết kế mặt bằng tổng thể di tích; phương án giải tỏa vi phạm di tích (nếu có); phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi từng hạng mục của di tích; phương án bảo vệ di tích và các hiện vật trong quá trình thi công; phương án duy trì hoạt động ở di tích trong quá trình thi công; phương án phòng chống mối mọt, phòng chống cháy nổ; phương án xây dựng công trình mới và hạ tầng kỹ thuật;

g) Giải pháp kỹ thuật, công nghệ, vật liệu sử dụng để bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;

h) Phương án thiết kế kiến trúc đối với công trình xây dựng mới yêu cầu kiến trúc;

i) Đánh giá tác động môi trường của dự án tu bổ di tích;

k) Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện dự án tu bổ di tích;

l) Tiến độ thực hiện dự án, hình thức thực hiện dự án tu bổ di tích;

m) Phương án bảo dưỡng, quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích.

2. Bộ ảnh mầu kích thước 10 x 15cm mô tả về tổng thể di tích, các hạng mục di tích, các kết cấu tiêu biểu, hiện vật, tình trạng xuống cấp của công trình. Ảnh được chụp vào thời điểm khảo sát, lập dự án tu bổ di tích.

3. Thiết kế cơ sở của dự án tu bổ di tích gồm:

a) Bản vẽ, ảnh tư liệu liên quan đến quá trình hình thành, tồn tại, biến đổi và những lần tu bổ trước đây của di tích;

b) Các bản vẽ hiện trạng di tích gồm:

Bản vẽ xác định vị trí di tích trên bản đồ hành chính cấp tỉnh, tỷ lệ 1/50.000;

Bản vẽ hiện trạng mặt bằng tổng thể di tích, tỷ lệ 1/500;

Bản vẽ hiện trạng mặt bằng các hạng mục công trình thuộc di tích, bản vẽ mặt bằng hiện trạng từng hạng mục di tích, bản vẽ hiện trạng mặt đứng từng hạng mục di tích, bản vẽ hiện trạng mặt cắt từng hạng mục di tích, bản vẽ hiện trạng từng bộ phận của các hạng mục di tích cần bảo quản, tu bổ, phục hồi tỷ lệ 1/50.

c) Bản vẽ thiết kế bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích gồm:

Bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể di tích tỷ lệ 1/500;

Bản vẽ thiết kế mặt bằng các hạng mục công trình thuộc di tích, bản vẽ thiết kế mặt bằng từng hạng mục di tích, bản vẽ thiết kế mặt đứng từng hạng mục di tích, bản vẽ thiết kế mặt cắt từng hạng mục di tích, bản vẽ thiết kế từng bộ phận của các hạng mục di tích, tỷ lệ 1/50.

Bản vẽ thiết kế từng hạng mục xây dựng mới theo quy định của pháp luật về xây dựng;

đ) Bản vẽ phối cảnh thể hiện trên khổ giấy từ A3 trở lên.

Điều 20. Thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích

1. Chủ đầu tư lập thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích sau khi dự án tu bổ di tích được cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 17 Nghị định này phê duyệt. Thẩm quyền phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích được thực hiện theo quy định của Luật xây dựng.

2. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định nội dung, thẩm quyền thẩm định thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.

Điều 21. Hồ sơ trình phê duyệt dự án tu bổ di tích

1. Văn bản đề nghị phê duyệt dự án tu bổ di tích của chủ đầu tư;

2. Văn bản thẩm định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Điều 17 Nghị định này;

3. Hồ sơ dự án tu bổ di tích bao gồm phần thuyết minh, bộ ảnh và thiết kế cơ sở;

4. Các văn bản thỏa thuận chủ trương, thẩm định dự án và văn bản khác có liên quan.

Điều 22. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích

1. Chủ đầu tư lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích để trình cấp có thẩm quyền quyết định đầu tư phê duyệt trong trường hợp sau:

a) Việc bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích chỉ dừng ở mức độ gia cố, sửa chữa nhỏ những hạng mục, cấu kiện đơn giản, không ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích và không phải lựa chọn các phương án khác nhau;

b) Chỉ cải tạo hoặc xây dựng công trình mới phục vụ việc bảo vệ và phát huy giá trị di tích.

2. Nội dung báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích bao gồm:

a) Căn cứ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích;

b) Giới thiệu khái quát về di tích và giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học của di tích;

c) Báo cáo khảo sát sơ bộ về các vấn đề kiến trúc nghệ thuật, kỹ thuật, vật liệu xây dựng di tích; đánh giá tình trạng kỹ thuật và các kết quả khảo sát theo quy định của Luật xây dựng;

d) Mục tiêu bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;

đ) Phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi từng hạng mục của di tích; phương án bảo vệ di tích và các hiện vật trong quá trình thi công; phương án phòng, chống mối mọt, phòng, chống cháy nổ; phương án xây dựng công trình mới, hạ tầng kỹ thuật;

e) Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực hiện việc bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.

3. Thẩm quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích theo quy định tại Điều 17 Nghị định này.

Điều 23. Điều chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích

1. Dự án tu bổ di tích và báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích sau khi đã được phê duyệt và triển khai thực hiện chỉ được điều chỉnh khi có một trong các trường hợp sau đây:

a) Có quy định mới của pháp luật về xây dựng, pháp luật về di sản văn hóa và pháp luật khác có liên quan;

b) Có sự bổ sung phát hiện mới về di tích;

c) Có sự điều chỉnh lớn về quy hoạch di tích và phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;

d) Có sự xuất hiện yếu tố tác động mới của môi trường có khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng hoặc gây nguy cơ hủy hoại di tích;

đ) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về xây dựng.

2. Người có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích thì có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt việc điều chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế - kỹ thuật tu bổ di tích.

Nghị định 70/2012/NĐ-CP quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh

  • Số hiệu: 70/2012/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 18/09/2012
  • Nơi ban hành: Quốc hội
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: 30/09/2012
  • Số công báo: Từ số 615 đến số 616
  • Ngày hiệu lực: 15/11/2012
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
MỤC LỤC VĂN BẢN
MỤC LỤC VĂN BẢN
HIỂN THỊ DANH SÁCH