Điều 27 Nghị định 68/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
Điều 27. Giảm mức hoàn trả quy định tại Khoản 4 Điều 65 của Luật
1. Việc chủ động khắc phục hậu quả là việc người thi hành công vụ gây thiệt hại tự nguyện bồi thường, khắc phục một phần thiệt hại cho người bị thiệt hại.
2. Người thi hành công vụ gây thiệt hại có hoàn cảnh kinh tế khó khăn là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Người thi hành công vụ gây thiệt hại là người lao động duy nhất của gia đình mà nếu phải thực hiện toàn bộ nghĩa vụ hoàn trả thì sẽ ảnh hưởng đến cuộc sống bình thường của gia đình và thuộc một trong các trường hợp: phải nuôi con chưa thành niên hoặc nuôi con thành niên bị tàn tật, không có khả năng lao động; nuôi vợ hoặc chồng không có khả năng lao động; nuôi bố, mẹ đã hết tuổi lao động hoặc không có khả năng lao động;
b) Người thi hành công vụ có điều kiện kinh tế thiếu thốn kéo dài do thảm họa, thiên tai, hỏa hoạn dẫn đến mất mát tài sản hoặc do bị tai nạn dẫn đến sức khỏe bị tổn hại từ 31% trở lên hoặc do bị bệnh hiểm nghèo.
Người thi hành công vụ gây thiệt hại có trách nhiệm chứng minh về các điều kiện giảm mức hoàn trả quy định tại khoản này.
3. Trường hợp người thi hành công vụ có đủ các điều kiện giảm mức hoàn trả, Thủ trưởng cơ quan đã ra quyết định hoàn trả ban hành quyết định giảm mức hoàn trả đối với người đó. Quyết định giảm mức hoàn trả phải có nội dung chính sau đây:
a) Họ và tên người thi hành công vụ gây thiệt hại được giảm mức hoàn trả;
b) Lý do giảm mức hoàn trả;
c) Mức hoàn trả được giảm;
d) Số tiền còn lại phải hoàn trả (nếu còn).
Nghị định 68/2018/NĐ-CP hướng dẫn Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước
- Số hiệu: 68/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 15/05/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 639 đến số 640
- Ngày hiệu lực: 01/07/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 3. Xác định thiệt hại do tài sản bị xâm phạm quy định tại Điều 23 của Luật
- Điều 4. Khoảng thời gian làm căn cứ xác định thiệt hại do tài sản bị xâm phạm quy định tại các Khoản 3, 4 và 5 Điều 23 của Luật
- Điều 5. Khoảng thời gian làm căn cứ xác định thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút quy định tại Điều 24 của Luật
- Điều 6. Khoảng thời gian làm căn cứ xác định thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút quy định tại Điều 24 của Luật trong trường hợp người bị thiệt hại bị áp dụng các biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc, tạm giữ người theo thủ tục hành chính
- Điều 7. Khoảng thời gian làm căn cứ xác định thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút quy định tại Điều 24 của Luật trong trường hợp công chức từ Tổng Cục trưởng và tương đương trở xuống bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc trái pháp luật
- Điều 8. Khoảng thời gian làm căn cứ xác định thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút quy định tại Điều 24 của Luật trong trường hợp bị thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự
- Điều 9. Khoảng thời gian làm căn cứ xác định thiệt hại do thu nhập thực tế bị mất hoặc bị giảm sút quy định tại Điều 24 của Luật trong trường hợp người bị thiệt hại mất hoặc suy giảm khả năng lao động
- Điều 10. Khoảng thời gian làm căn cứ xác định thiệt hại về vật chất do người bị thiệt hại chết quy định tại Điều 25 của Luật và thiệt hại về vật chất do sức khỏe bị xâm phạm quy định tại Điều 26 của Luật
- Điều 11. Khoảng thời gian làm căn cứ xác định thiệt hại về tinh thần quy định tại Khoản 3 Điều 27 của Luật
- Điều 12. Xác định các chi phí khác được bồi thường quy định tại Điều 28 của Luật
- Điều 13. Thụ lý hồ sơ yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại
- Điều 14. Cách thức xác minh thiệt hại quy định tại Điều 45 của Luật
- Điều 15. Tài liệu, chứng cứ làm căn cứ xác minh thiệt hại quy định tại Điều 45 của Luật
- Điều 16. Yêu cầu người yêu cầu bồi thường, cá nhân, tổ chức có liên quan cung cấp tài liệu, chứng cứ quy định tại Khoản 1 Điều 45 của Luật
- Điều 17. Định giá tài sản, giám định thiệt hại quy định tại Khoản 1 Điều 45 của Luật
- Điều 18. Lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức có liên quan về thiệt hại, mức bồi thường quy định tại Khoản 1 Điều 45 của Luật
- Điều 19. Tham gia xác minh thiệt hại quy định tại Khoản 4 Điều 45 của Luật
- Điều 20. Báo cáo xác minh thiệt hại quy định tại Khoản 3 Điều 45 của Luật
- Điều 21. Thương lượng việc bồi thường quy định tại Khoản 3 Điều 46 của Luật
- Điều 22. Chủ động phục hồi danh dự quy định tại Điều 57 của Luật
- Điều 23. Thành Phần và thủ tục trực tiếp xin lỗi và cải chính công khai quy định tại Điều 58 của Luật
- Điều 24. Nội dung văn bản xin lỗi và cải chính công khai
- Điều 25. Đăng báo xin lỗi và cải chính công khai quy định tại Điều 59 của Luật
- Điều 26. Xác định mức hoàn trả quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều 65 của Luật
- Điều 27. Giảm mức hoàn trả quy định tại Khoản 4 Điều 65 của Luật
- Điều 28. Hội đồng xem xét trách nhiệm hoàn trả quy định tại Điều 66 của Luật
- Điều 29. Phương thức làm việc của Hội đồng quy định tại Điều 66 của Luật
- Điều 30. Quyết định hoàn trả quy định tại Điều 66 của Luật
- Điều 31. Xử lý tiền đã hoàn trả, trách nhiệm hoàn trả trong trường hợp văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường không còn là căn cứ yêu cầu bồi thường quy định tại Điều 69 của Luật
- Điều 32. Xác định cơ quan giải quyết bồi thường quy định tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều 40 của Luật
- Điều 33. Xác định cơ quan giải quyết bồi thường quy định tại Khoản 4 Điều 41 của Luật
- Điều 34. Thanh tra, kiểm tra công tác bồi thường nhà nước
- Điều 35. Báo cáo thống kê việc thực hiện công tác bồi thường nhà nước quy định tại các Điều 73, 74 và 75 của Luật