Điều 10 Nghị định 66/2025/NĐ-CP quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính sách
1. Hồ sơ đề nghị cấp kinh phí và hỗ trợ gạo gồm:
Dự toán đề nghị cấp kinh phí và hỗ trợ gạo;
Danh sách học sinh dân tộc nội trú, học sinh dự bị đại học đang học tại trường.
2. Cơ sở giáo dục phổ thông trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi hồ sơ về Phòng Giáo dục và Đào tạo; cơ sở giáo dục phổ thông trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi hồ sơ về Sở Giáo dục và Đào tạo. Các trường dự bị đại học, Trường Hữu nghị 80, Trường Hữu nghị T78, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc gửi hồ sơ về cơ quan quản lý trực tiếp.
3. Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị của các cơ sở giáo dục phổ thông, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp hồ sơ gửi cơ quan tài chính cùng cấp. Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của Phòng Giáo dục và Đào tạo, Sở Giáo dục và Đào tạo, cơ quan tài chính tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân cùng cấp. Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ của cơ quan tài chính, Ủy ban nhân dân ban hành quyết định phê duyệt theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này. Trong vòng 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân gửi thông báo kết quả phê duyệt cho cơ sở giáo dục.
Trong vòng 15 ngày, kể từ khi nhận được hồ sơ của các trường dự bị đại học, Trường Hữu nghị 80, Trường Hữu nghị T78, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc, cơ quan quản lý trực tiếp các trường ban hành quyết định phê duyệt theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này; gửi thông báo kết quả phê duyệt cho các trường trong vòng 03 ngày làm việc.
4. Ngay sau khi nhận được quyết định phê duyệt của cấp có thẩm quyền, các trường phổ thông dân tộc nội trú, cơ sở giáo dục phổ thông được cấp có thẩm quyền giao thực hiện nhiệm vụ giáo dục học sinh dân tộc nội trú, trường dự bị đại học, Trường Hữu nghị 80, Trường Hữu nghị T78, Trường Phổ thông Vùng cao Việt Bắc có trách nhiệm thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện.
Nghị định 66/2025/NĐ-CP quy định chính sách cho trẻ em nhà trẻ, học sinh, học viên ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo và cơ sở giáo dục có trẻ em nhà trẻ, học sinh hưởng chính sách
- Số hiệu: 66/2025/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 12/03/2025
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Lê Thành Long
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/05/2025
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 4. Điều kiện được hưởng chính sách trẻ em nhà trẻ bán trú, học sinh bán trú, học viên bán trú
- Điều 5. Nguyên tắc hưởng chính sách
- Điều 6. Mức hưởng chính sách đối với trẻ em nhà trẻ bán trú, học sinh bán trú, học viên bán trú, học sinh dân tộc nội trú và học sinh dự bị đại học
- Điều 7. Mức hưởng chính sách đối với cơ sở giáo dục
- Điều 8. Quy trình xét duyệt trẻ em nhà trẻ bán trú và trình tự, thủ tục cấp kinh phí thực hiện
- Điều 9. Quy trình xét duyệt học sinh bán trú, học viên bán trú và trình tự, thủ tục cấp kinh phí, hỗ trợ gạo
- Điều 10. Trình tự, thủ tục đề nghị cấp kinh phí và hỗ trợ gạo cho học sinh dân tộc nội trú, học sinh dự bị đại học
- Điều 11. Quy trình tổ chức cấp phát gạo cho học sinh, học viên