Hệ thống pháp luật

CHÍNH PHỦ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------

Số: 65/2009/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 31 tháng 07 năm 2009

NGHỊ ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 123/2003/NĐ-CP NGÀY 22 THÁNG 10 NĂM 2003 QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN VẬT CHẤT HẬU CẦN ĐỐI VỚI QUÂN NHÂN TẠI NGŨ

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Nghĩa vụ quân sự ngày 30 tháng 12 năm 1981, đã được sửa đổi bổ sung năm 1990, năm 1994 và năm 2005;
Căn cứ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2008;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng,

NGHỊ ĐỊNH

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2003/NĐ-CP ngày 22 tháng 10 năm 2003 quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ, với nội dung sau đây:

1. Điều 9 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 9. Tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y tế

1. Tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y tế được trang bị lần đầu và trang bị thay thế hàng năm.

2. Tiêu chuẩn trang bị, dụng cụ y tế được trang cấp theo từng loại hình cơ sở y tế trong Quân đội.

a. Đối với bệnh viện loại đặc biệt của Quân đội thì được trang bị tương đương bệnh viện hạng đặc biệt của Bộ Y tế.

b. Đối với bệnh viện loại 1 của Quân đội thì được trang bị tương đương bệnh viện hạng 1 của Bộ Y tế.

c. Đối với bệnh viện loại 2 của Quân đội thì được trang bị tương đương bệnh viện hạng 2 của Bộ Y tế.

d. Đối với viện chuyên ngành của Quân đội thì được trang bị theo quy hoạch và yêu cầu nhiệm vụ cụ thể.

đ. Những bệnh viện chuyên ngành hàng năm được cấp một khoản ngân sách tương đương ngân sách thuốc, bông băng, hóa chất theo cùng năm kế hoạch (ngoài ngân sách trang bị mới).”

2. Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 11. Định mức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt

Định mức sử dụng nước sạch trong sinh hoạt bảo đảm đủ tiêu chuẩn là 130 - 150 lít nước sinh hoạt cho mỗi người/ngày, áp dụng cho địa bàn có nguồn nước sạch.

Những đơn vị đóng quân trên địa bàn chưa có nguồn nước sạch dùng chung, tùy theo điều kiện thực tế có thể được trang bị máy móc để khai thác nguồn nước sạch hoặc đầu tư xây dựng công trình phục vụ nước sinh hoạt, bảo đảm đủ 130 đến 150 lít cho mỗi người/ngày.

Định mức sử dụng nước sạch cho các bệnh viện trong Quân đội được bảo đảm đủ tiêu chuẩn là 250 lít/giường bệnh/ngày đêm.”

3. Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 14. Định mức sử dụng điện năng

Định mức sử dụng điện năng trong Quân đội gồm có định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt, làm việc; định mức sử dụng điện năng cho chỉ huy sẵn sàng chiến đấu; định mức sử dụng điện năng cho bảo đảm kỹ thuật; định mức sử dụng điện năng cho bảo đảm hậu cần; định mức sử dụng điện năng cho đào tạo; định mức sử dụng điện năng cho phòng chống dịch và khám chữa bệnh.

Các đơn vị ở biển đảo, đồn biên phòng, vùng cao, vùng xa và các đơn vị đóng quân trên địa bàn chưa có nguồn điện từ lưới điện quốc gia, được trang bị hệ thống máy phát điện có công suất đáp ứng yêu cầu chiếu sáng và phù hợp với quân số biên chế của từng đơn vị. Giờ máy phát điện tối thiểu là 6 giờ/ngày.”

4. Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“Điều 15. Danh mục

1. Ban hành kèm theo Nghị định này các Danh mục chi tiết về một số tiêu chuẩn vật chất hậu cần cơ bản đối với quân nhân tại ngũ:

a. Danh mục số 01: Tiêu chuẩn quân trang của hạ sĩ quan, binh sĩ.

b. Danh mục số 02: Tiêu chuẩn quân trang của sĩ quan và quân nhân chuyên nghiệp.

c. Danh mục số 03: Tiêu chuẩn nhu yếu phẩm.

d. Danh mục số 04: Tiêu chuẩn thuốc, bông băng, hóa chất.

đ. Danh mục số 05: Tiêu chuẩn trang bị quân y và quân trang nghiệp vụ.

e. Danh mục số 06: Tiêu chuẩn trang bị phương tiện nhóm 1 và trang bị bảo hộ phòng chống vũ khí hóa học, sinh học, nguyên tử (NBC).

g. Danh mục số 07: Tiêu chuẩn tạp chi vệ sinh.

h. Danh mục số 08: Tiêu chuẩn diện tích ở, làm việc, sinh hoạt công cộng và một số công trình phụ trợ khác trong doanh trại.

i. Danh mục số 09: Định mức tiêu chuẩn doanh cụ.

k. Danh mục số 10: Định mức sử dụng điện năng.

2. Ngoài những tiêu chuẩn vật chất đã có Danh mục kèm theo Nghị định này, một số tiêu chuẩn vật chất khác không thể hiện bằng Danh mục như:

a. Các mức ăn của quân chủng, binh chủng, ăn bồi dưỡng bệnh lý, ăn bồi dưỡng trong huấn luyện chiến đấu, trực sẵn sàng chiến đấu, diễn tập, phòng chống thiên tai và nhiệm vụ khác.

b. Quân trang nghiệp vụ, quân trang tăng thêm.

c. Trang bị nhà ăn, nhà bếp.

d. Trang bị quân nhu chiến đấu và huấn luyện dã ngoại.

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định cụ thể các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều này.

3. Tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ được bảo đảm theo nguyên tắc: lấy tiêu chuẩn về định lượng làm cơ sở chính; về giá trị, theo tiêu chuẩn kỹ thuật của từng loại vật chất và giá từng thời điểm (giá trung bình hàng năm) để tính ngân sách bảo đảm; những trang thiết bị phải mua bằng ngoại tệ thì tính theo tỷ giá quy đổi ngoại tệ từng thời điểm; những loại không tính được tiêu chuẩn về lượng thì lấy giá thời điểm ban hành Nghị định này để điều chỉnh theo chỉ số trượt giá hàng năm theo thông báo của Nhà nước. Đối với định mức tiêu chuẩn vật chất quân y bảo đảm cho quân nhân tại ngũ được tính tương đương mức bảo hiểm y tế chi trả cùng thời điểm cộng với yếu tố đặc thù trong lĩnh vực hoạt động quân sự. Giao cho Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định điều chỉnh chỉ số “trượt giá” cho các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.

4. Trong trường hợp cần thiết, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trình Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Danh mục chi tiết tại khoản 1 Điều này.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2009.

Các tiêu chuẩn về vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ quy định tại Nghị định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 9 năm 2009.

Điều 3. Trách nhiệm hướng dẫn

Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành khác có liên quan hướng dẫn việc áp dụng các tiêu chuẩn vật chất hậu cần theo từng mức cụ thể và cho từng đối tượng quân nhân tại ngũ, theo các địa bàn khác nhau cho phù hợp với đặc thù trong Quân đội.

Điều 4. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP BCĐ TW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NC (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

DANH MỤC SỐ 01

TIÊU CHUẨN QUÂN TRANG CỦA HẠ SĨ QUAN - BINH SĨ
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

STT

Tên quân trang

Đơn vị tính

Số lượng

Niên hạn

A. Quân trang thường xuyên cấp cho cá nhân

1

Quân phục thường dùng

bộ

1

1 năm

2

Quân phục dã chiến

bộ

1

1 năm

3

Quần áo thường phục khi ra quân (1)

bộ

1

4

Áo xuân thu

cái

1

1 năm

5

Áo lót

cái

2

1 năm

6

Quần lót

cái

2

1 năm

7

Khăn mặt

cái

2

1 năm

8

Bít tất

đôi

2

1 năm

9

Giầy vải cao cổ

đôi

1

1 năm

10

Ghệt dã chiến

đôi

1

1 năm

11

Dép nhựa

đôi

1

1 năm

12

Chiếu cá nhân

cái

1

1 năm

13

Mũ cứng

cái

1

2 năm

14

Mũ kê pi

cái

1

3 năm

15

Mũ mềm

cái

1

3 năm

16

Ba lô + túi lót

cái

1

4 năm

17

Vỏ chăn cá nhân

cái

1

4 năm

18

Màn cá nhân

cái

1

4 năm

19

Gối cá nhân

cái

1

3 năm

20

Dây lưng dã chiến

cái

1

5 năm

21

Dây lưng nhỏ

cái

1

3 năm

22

Quân hiệu

cái

3

3 năm

23

Cành tùng kép

cái

1

3 năm

24

Phù hiệu đồng bộ (2)

đôi

2

2 năm

25

Cấp hiệu đồng bộ (3)

đôi

2

2 năm

26

Ni lon mưa

tấm

1

1 năm

B. Quân trang chống rét

I. Khu vực rét đậm

1

Áo ấm

cái

1

3 năm

2

Mũ bông + quân hiệu

cái

1

3 năm

3

Ruột chăn bông

cái

1

4 năm

4

Đệm nằm

cái

1

4 năm

5

Quần áo thu đông

bộ

1

2 năm

II. Vùng rét 1

1

Áo ấm

cái

1

3 năm

2

Ruột chăn bông

cái

1

4 năm

3

Đệm nằm

cái

1

4 năm

4

Quần áo thu đông

bộ

1

2 năm

III. Vùng rét 2

1

Áo ấm

cái

1

3 năm

2

Ruột chăn bông

cái

1

4 năm

3

Quần áo thu đông

bộ

1

2 năm

DANH MỤC SỐ 02

TIÊU CHUẨN QUÂN TRANG CỦA SĨ QUAN, QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

STT

Tên quân trang

Đơn vị tính

Số lượng

Niên hạn

A. Quân trang lễ phục cấp cho cá nhân

1

Lễ phục đông (4)

xuất

1

4 năm

2

Lễ phục hè (5)

xuất

1

4 năm

3

Ca ra vát lễ phục

cái

1

3 năm

4

Mũ kêpi lễ phục đồng bộ (6)

cái

1

3 năm

5

Cành tùng đơn

đôi

1

3 năm

6

Cấp hiệu đồng bộ (7)

bộ

1

3 năm

7

Giầy lễ phục

đôi

1

2 năm

8

Dây chiến thắng

cái

1

5 năm

B. Quân trang thường xuyên cấp cho cá nhân

1

Quân phục đông hoặc hè (8)

xuất

1

1 năm

2

Áo mặc giao thời

cái

1

2 năm

3

Áo xuân thu

cái

1

1 năm

4

Áo khoác quân sự (9)

cái

1

5 năm

5

Áo lót

cái

2

1 năm

6

Quần lót

cái

2

1 năm

7

Khăn mặt

cái

2

1 năm

8

Bít tất

đôi

2

1 năm

9

Giầy da

đôi

1

1 năm

10

Dép nhựa

đôi

1

1 năm

11

Chiếu cá nhân

cái

1

1 năm

12

Áo ấm

cái

1

3 năm

13

Áo mưa

cái

1

3 năm

14

Mũ cứng

cái

1

2 năm

15

Mũ kê pi đồng bộ (6)

cái

1

3 năm

16

Mũ mềm

cái

1

3 năm

17

Ba lô + túi lót

cái

1

4 năm

18

Vỏ chăn cá nhân

cái

1

4 năm

19

Màn cá nhân

cái

1

4 năm

20

Gối cá nhân

cái

1

3 năm

21

Dây lưng nhỏ

cái

1

3 năm

22

Quân hiệu

cái

2

3 năm

23

Cấp hiệu đồng bộ (7)

đôi

1

2 năm

24

Nền phù hiệu + hình binh chủng

đôi

1

2 năm

25

Ca ra vát

cái

1

2 năm

26

Kẹp ca ra vát

cái

1

2 năm

C. Quân trang chống rét

I. Khu vực rét đậm

1

Mũ bông

cái

1

3 năm

2

Ruột chăn bông

cái

1

4 năm

3

Đệm nằm

cái

1

4 năm

4

Quần áo thu đông

bộ

1

2 năm

II. Vùng rét 1

1

Ruột chăn bông

cái

1

4 năm

2

Đệm nằm

cái

1

4 năm

3

Quần áo thu đông

bộ

1

2 năm

III. Vùng rét 2

1

Ruột chăn bông

cái

1

4 năm

2

Quần áo thu đông

bộ

1

2 năm

Ghi chú:

A. Đối với hạ sĩ quan, binh sĩ:

(1) Khi ra quân chỉ cấp 1 bộ quần áo thường phục

(2) Phù hiệu đồng bộ gồm: Nền phù hiệu, hình binh chủng và sao

(3) Cấp hiệu đồng bộ gồm: Nền cấp hiệu và cúc chốt.

B. Đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ 18 tháng:

Được cấp cho cả thời gian tại ngũ 06 mặt hàng sau:

- 02 bộ quân phục thường dùng.

- 02 bộ quân phục dã chiến.

- 02 đôi giày vải cao cổ.

- 02 đôi ghệt dã chiến.

- 04 đôi bít tất.

- 03 quân hiệu.

Các mặt hàng còn lại (số lượng và niên hạn) cấp theo quy định.

C. Đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp:

I. Về lễ phục:

(4) Lễ phục đông:

01 xuất lễ phục đông nam, nữ gồm: 01 bộ quần áo lễ phục và 01 áo sơ mi chít gấu dài tay.

(5) Lễ phục hè:

- 01 xuất lễ phục hè nam gồm: 01 áo lễ phục và 01 quần lễ phục.

- 01 xuất lễ phục hè nữ gồm: 01 áo lễ phục, 01 váy lễ phục và 01 quần tất.

(6) Mũ kê pi đồng bộ gồm: mũ kê pi, quân hiệu, cành tùng kép.

(7) Cấp hiệu đồng bộ gồm: nền cấp hiệu, sao, gạch và cúc chốt.

II. Về quân trang thường xuyên:

(8) 01 xuất quân phục đông gồm: 01 bộ quần áo đông + 01 áo chít gấu dài tay; 01 xuất quân phục hè gồm: 02 quần dài + 01 áo ngắn tay hoặc 01 quần dài + 02 áo ngắn tay.

(9) Áo khoác quân sự: cấp cho đối tượng sĩ quan cấp tá trở lên.

D. Đối với vùng rét và quân trang chống rét:

1. Khu vực rét đậm: ngoài tiêu chuẩn trên, mỗi người được mượn thêm 01 ruột chăn bông.

2. Một số huyện thuộc vùng rét 1 giáp khu vực rét đậm được cấp mũ bông gồm: Mường Tè (tỉnh Lai Châu); Quỳnh Nhai, Phù Yên (tỉnh Sơn La); Na Hang, Sơn Dương, Chiêm Hóa (tỉnh Tuyên Quang); Lục Yên, Văn Yên, Bảo Yên, Trạm Tấu (tỉnh Yên Bái); Vị Xuyên (tỉnh Hà Giang); Văn Bàn, Bát Xát (tỉnh Lào Cai); thị xã Bắc Cạn, Chợ Mới, Bạch Thông (tỉnh Bắc Cạn); Hữu Lũng, Chi Lăng (tỉnh Lạng Sơn); Lục Ngạn, Yên Thế (tỉnh Bắc Giang); Thanh Sơn, Thanh Thủy (tỉnh Phú Thọ); Võ Nhai, Định Hóa (tỉnh Thái Nguyên); Móng Cái, Hải Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Ba Chẽ (tỉnh Quảng Ninh).

DANH MỤC SỐ 03

TIÊU CHUẨN NHU YẾU PHẨM
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

STT

Tên vật phẩm

Tiêu chuẩn

1

Đường kết tinh

01 kg/người/tháng

2

Xà phòng giặt

0,5 kg/người/tháng

3

Xà phòng tắm

01 bánh/người/tháng

4

Dầu gội đầu

200 ml/người/quý

5

Kem đánh răng

01 ống/người/quý

6

Bàn chải răng

01 cái/người/quý

7

Bàn cạo

01 cái/người/năm

8

Lưỡi dao cạo

02 cái/người/tháng

9

Bút bi

01 cái/người/tháng

10

Giấy viết thư

04 tờ/người/tháng

11

Phong bì thư

04 cái/người/tháng

12

Tem thư

04 cái/người/tháng

13

Khăn mùi xoa

02 cái/người/năm

14

Chè khô

100 gam/người/tháng

15

Bánh kẹo

200 gam/người/tháng

16

Chỉ khâu

01 cuộn/người/năm

17

Kim khâu

05 cái/người/năm

18

Bật lửa

01 cái/người/quý

19

Đèn pin

01 cái/người/năm

20

Pin đèn

04 đôi/người/năm

DANH MỤC SỐ 04

TIÊU CHUẨN THUỐC, BÔNG BĂNG HÓA CHẤT
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

STT

Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm

Đơn vị tính

Tiêu chuẩn, định mức

1

Thuốc, bông băng dùng tại đơn vị

- Đối tượng hưởng lương

+ Cán bộ cao cấp

đồng/người/năm

500.000

+ Cán bộ trung cấp

đồng/người/năm

400.000

+ Cán bộ sơ cấp

đồng/người/năm

300.000

- Đối tượng hưởng phụ cấp

đồng/người/năm

100.000

2

Thuốc, bông băng dùng cho giường bệnh

- Giường bệnh viện loại đặc biệt (tương đương hạng đặc biệt của Bộ Y tế)

đồng/giường/năm

46.000.000

- Giường bệnh viện loại 1 (tương đương hạng 1 của Bộ Y tế)

đồng/giường/năm

40.000.000

- Giường bệnh viện loại 2 (tương đương hạng 2 của Bộ Y tế)

đồng/giường/năm

24.000.000

- Giường bệnh xá

đồng/giường/năm

8.000.000

- Giường an dưỡng

đồng/giường/năm

450.000

3

Thuốc khám bệnh

- Khám bệnh viện loại đặc biệt và Viện Y học cổ truyền Quân đội

đ/người/lần khám

130.000

- Khám bệnh viện loại 1

đ/người/lần khám

110.000

- Khám bệnh viện loại 2

đ/người/lần khám

80.000

- Khám bệnh xá

đ/người/lần khám

30.000

4

Thuốc bổ trợ quân binh chủng (ngoài tiêu chuẩn thuốc thường xuyên cho mỗi quân nhân)

- Đặc công, trinh sát, trắc thủ ra đa, tình báo, tiếp xúc độc hại, biên giới, đảo gần, bộ đội tàu mặt nước

đồng/người/năm

120.000

- Trinh sát điện tử

đồng/người/năm

150.000

- Phi công, thợ lặn, tàu ngầm

đồng/người/năm

650.000

- Nữ quân nhân

đồng/người/năm

40.000

- Bộ đội Trường sa - DK

đồng/người/năm

310.000

- Bộ đội Biên phòng

đồng/người/năm

210.000

- Chi phí khám sức khoẻ thực hiện Luật Nghĩa vụ quân sự và tuyển sinh quân sự

đồng/người/năm

65.000

5

Thuốc và hóa chất phòng chống dịch

đồng/người/năm

10.000

6

Hóa chất, sinh vật phẩm cho viện chuyên ngành

- Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội

đồng/đơn vị/năm

1.000.000.000

- Viện và các trung tâm nghiên cứu chuyên ngành

đồng/đơn vị/năm

600.000.000

- Đội vệ sinh phòng dịch

đồng/đơn vị/năm

200.000.000

7

Nội dung liên quan đến bảo đảm khác

- Chống thải ghép thận

đồng/B.nhân/năm

90.000.000

- Thận nhân tạo

đồng/B.nhân/năm

46.000.000

- Thẩm phân phúc mạc

đồng/B.nhân/năm

88.000.000

- Chi phí khám sức khoẻ định kỳ cho cán bộ (hóa chất xét nghiệm, phim X-quang…)

+ Cán bộ cao cấp, phi công, thợ lặn, tàu ngầm

đồng/người/năm

500.000

+ Cán bộ trung cấp, lao động độc hại (đối tượng theo quy định của Bộ LĐ-TBXH), đặc công, trinh sát, trắc thủ, ra đa, tình báo, biên giới, đảo gần, bộ đội tàu mặt nước

đồng/người/năm

200.000

+ Cán bộ sơ cấp

đồng/người/năm

100.000

Ghi chú:

Bảo đảm trên nguyên tắc: bảo đảm cho một giường bệnh Quân đội bằng ngân sách bảo hiểm y tế chi trả cho một giường bệnh cùng thời điểm cộng với yếu tố đặc thù quân sự.

DANH MỤC SỐ 05

TIÊU CHUẨN TRANG BỊ QUÂN Y VÀ QUÂN TRANG NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm

Tiêu chuẩn định mức
(đồng/đơn vị/năm)

Ghi chú

1. Trang bị lần đầu (trong đó có cả doanh cụ)

- Quân y đại đội

600.000

- Quân y tiểu đoàn

20.000.000

- Đại đội quân y cấp trung đoàn, lữ đoàn và tương đương

2.000.000.000

- Tiểu đoàn quân y cấp sư đoàn và tương đương

3.000.000.000

- Đội vệ sinh phòng dịch

3.000.000.000

- Bệnh viện loại đặc biệt

Được trang bị tương đương bệnh viện hạng đặc biệt của Bộ Y tế

- Bệnh viện loại 1

Được trang bị tương đương bệnh viện hạng 1 của Bộ Y tế

- Bệnh viện loại 2

Được trang bị tương đương bệnh viện hạng 2 của Bộ Y tế

- Viện chuyên ngành

Được trang bị tương đương viện chuyên ngành của Bộ Y tế và những trang thiết bị đặc thù y học quân sự

2. Trang bị thay thế hàng năm (tính giá trị % so với bảo đảm lần đầu mua mới đối với từng loại máy, trang bị dụng cụ y tế mua bổ sung hàng năm)

Trang bị thay thế hàng năm tính giá trị % so với bảo đảm lần đầu (tỷ lệ %)

- Quân y đại đội

50%

- Quân y tiểu đoàn

20%

- Bệnh viện; viện chuyên ngành; đội VSPD; dQYf; cQYe, lữ và tương đương

15%

3. Dụng cụ, vật tư tiêu hao

Tiêu chuẩn định mức

- Bệnh viện loại đặc biệt

10.000.000 đồng/giường/năm

- Bệnh viện loại 1

7.000.000 đồng/giường/năm

- Bệnh viện loại 2 và viện nghiên cứu có giường

4.000.000 đồng/giường/năm

- Bệnh xá

1.000.000 đồng/giường/năm

- Viện nghiên cứu chuyên ngành

400.000.000 đồng/đơn vị/năm

- Đội vệ sinh phòng dịch

60.000.000 đồng/đơn vị/năm

4. Sửa chữa bảo trì, bảo dưỡng

- Bệnh viện loại đặc biệt

10.000.000 đồng/giường/năm

- Bệnh viện loại 1

7.000.000 đồng/giường/năm

- Bệnh viện loại 2 và viện nghiên cứu có giường

5.000.000 đồng/giường/năm

- Bệnh xá

2.000.000 đồng/giường/năm

- Viện nghiên cứu chuyên ngành

500.000.000 đồng/đơn vị/năm

- Đội vệ sinh phòng dịch

70.000.000 đồng/đơn vị/năm

- Kho chiến lược

800.000.000 đồng/đơn vị/năm

- Kho quân khu, quân đoàn, quân chủng

100.000.000 đồng/đơn vị/năm

- Kho binh chủng, tổng cục, học viện, nhà trường

25.000.000 đồng/đơn vị/năm

5. Tiêu chuẩn kiểm định trang bị

- Bệnh viện loại đặc biệt

200.000.000 đồng/đơn vị/năm

- Bệnh viện loại 1

150.000.000 đồng/đơn vị/năm

- Bệnh viện loại 2, viện nghiên cứu có giường

100.000.000 đồng/đơn vị/năm

- Viện nghiên cứu chuyên ngành

50.000.000 đồng/đơn vị/năm

- Đội vệ sinh phòng dịch

30.000.000 đồng/đơn vị/năm

- Bệnh xá

5.000.000 đồng/đơn vị/năm

6. Loại tiêu chuẩn đồ vải nghiệp vụ

* Nhân viên quân y:

- Nhân viên quân y đơn vị, bệnh viện, viện nghiên cứu, bệnh xá, đoàn an dưỡng, điều dưỡng

150.000 đồng/người/năm

* Bệnh nhân

- Bệnh viện loại đặc biệt, loại 1, loại 2 và các viện nghiên cứu có giường

800.000 đồng/giường/năm

- Bệnh xá

350.000 đồng/giường/năm

* Buồng kỹ thuật

- Tuyến bệnh viện:

+ Bệnh viện loại đặc biệt, bệnh viện loại 1

350.000 đồng/giường/năm

+ Bệnh viện loại 2

250.000 đồng/giường/năm

- Tuyến đơn vị:

+ Đại đội quân y cấp trung đoàn và tương đương

4.000.000 đồng/đơn vị/năm

+ Tiểu đoàn quân y cấp sư đoàn và tương đương

10.000.000 đồng/đơn vị/năm

+ Đội vệ sinh phòng dịch

4.000.000 đồng/đơn vị/năm

- Viện, trung tâm nghiên cứu chuyên ngành

25.000.000 đồng/đơn vị/năm

DANH MỤC SỐ 06

TIÊU CHUẨN PHƯƠNG TIỆN NHÓM 1 VÀ TRANG BỊ BẢO HỘ PHÒNG CHỐNG VŨ KHÍ HÓA HỌC, SINH HỌC, NGUYÊN TỬ
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

STT

Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm

Đơn vị tính

Tiêu chuẩn định mức

A

Xe chuyên dụng

I. Xe chuyển thương có trang bị máy điều hòa

1

Tiểu đoàn QY/fBB (bệnh xá fBB), đội điều trị vùng Hải quân

cái/đơn vị/10 năm

2

2

Đại đội QY/eBB (bệnh xá eBB) và tương đương, bệnh xá học viện, nhà trường

cái/đơn vị/10 năm

1

3

Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội

cái/đơn vị/10 năm

5

4

Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam, Đội vệ sinh phòng dịch/Quân khu 5

cái/đơn vị/10 năm

3

5

Đội vệ sinh phòng dịch quân khu, quân đoàn còn lại

cái/đơn vị/10 năm

2

6

Bệnh viện loại đặc biệt

cái/80 giường/10 năm

1

7

Bệnh viện loại 1

cái/70 giường/10 năm

1

8

Bệnh viện loại 2

cái/50 giường/10 năm

1

II. Xe labo xét nghiệm

1

Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội

cái/đơn vị/10 năm

2

2

Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam, Đội vệ sinh phòng dịch/Quân khu 5

cái/đơn vị/10 năm

1

III. Xe khử trùng tẩy uế có hấp sấy (DDA)

1

Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội

cái/đơn vị/10 năm

3

2

Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam

cái/đơn vị/10 năm

2

3

Đội vệ sinh phòng dịch các đơn vị

cái/đơn vị/10 năm

1

B

Hệ thống trang bị phòng hộ phòng chống vũ khí NBC

Đồng bộ

1

Đồng bộ cấp 3

- Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội

đồng bộ/đơn vị/10 năm

12

- Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam

đồng bộ/đơn vị/10 năm

6

- Đội vệ sinh phòng dịch/Quân khu 5

đồng bộ/đơn vị/10 năm

6

2

Đồng bộ cấp 2

- Viện vệ sinh phòng dịch Quân đội

đồng bộ/đơn vị/10 năm

24

- Trung tâm Y tế dự phòng phía Nam

đồng bộ/đơn vị/10 năm

12

- Đội vệ sinh phòng dịch/Quân khu 5

đồng bộ/đơn vị/10 năm

12

DANH MỤC SỐ 07

TIÊU CHUẨN TẠP CHI VỆ SINH
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

STT

Loại tiêu chuẩn và đối tượng bảo đảm

Đơn vị tính

Tiêu chuẩn định mức

Ghi chú

I. Tiêu chuẩn tạp chi vệ sinh

1

Bộ đội đất liền, hải đảo

đồng/người/năm

50.000

2

Bộ đội Trường Sa

đồng/người/năm

200.000

3

Giấy vệ sinh cho hạ sĩ quan, chiến sĩ

cuộn/người/tháng

2

4

Vệ sinh phi công, vệ sinh đảm bảo tàu ngầm, thợ lặn, người nhái

đồng/người/năm

300.000

5

Vệ sinh hạm tàu

đồng/người/năm

100.000

6

Bệnh xá, Đội điều trị

đồng/giường/năm

450.000

7

Bệnh viện loại đặc biệt

đồng/giường/năm

3.000.000

8

Bệnh viện loại 1

đồng/giường/năm

2.700.000

9

Bệnh viện loại 2

đồng/giường/năm

2.000.000

10

An điều dưỡng

đồng/giường/năm

300.000

11

Viện chuyên ngành, trung tâm nghiên cứu

đồng/đơn vị/năm

200.000.000

12

Đội vệ sinh phòng dịch

đồng/đơn vị/năm

80.000.000

13

Quân y đại đội, tiểu đoàn

đồng/đơn vị/năm

700.000

II. Xử lý chất thải, rác thải

1

Đơn vị đóng quân ở thành phố, thị xã

đồng/người/năm

48.000

2

Địa bàn còn lại

đồng/người/năm

24.000

3

Bệnh viện

đồng/giường/năm

1.000.000

4

Bệnh xá

đồng/giường/năm

300.000

5

Đoàn an dưỡng

đồng/giường/năm

700.000

DANH MỤC SỐ 08

TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH Ở, LÀM VIỆC, SINH HOẠT CÔNG CỘNG VÀ MỘT SỐ CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ KHÁC TRONG DOANH TRẠI
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

I. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH Ở

STT

Đối tượng - Danh mục

Tiêu chuẩn m2
(diện tích ở/người)

1

Hạ sĩ quan, chiến sĩ

- Giường 1 tầng

4,5

- Giường 2 tầng

2,8

2

Cấp úy và tương đương

6,0

3

Cấp thiếu tá, trung tá và tương đương

8,0

4

Cấp thượng tá, đại tá và tương đương

9,0

5

Cấp tướng và tương đương

18,0

II. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH LÀM VIỆC

STT

Đối tượng - Danh mục

Tiêu chuẩn m2
(diện tích làm việc/người)

A. Cán bộ chỉ huy

1

Chỉ huy trung đội

6

2

Chỉ huy đại đội, tiểu đoàn và tương đương

- Chỉ huy đại đội và tương đương

9

- Chỉ huy tiểu đoàn và tương đương

12

3

Chỉ huy trung đoàn, trưởng, phó phòng cấp cục

18 ¸ 24

4

Chỉ huy sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương

30 ¸ 40

5

Chỉ huy tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương

40 ¸ 50

6

Thứ trưởng và chức danh tương đương

50 ¸ 60

7

Bộ trưởng

65 ¸ 75

B. Sĩ quan, công nhân viên, hạ sĩ quan chuyên trách

1

Chuyên viên cao cấp

18 ¸ 24

2

Sĩ quan không giữ chức vụ

8

3

Công nhân viên quốc phòng

6

4

Hạ sĩ quan

4,5

III. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH MỘT SỐ CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG VÀ PHỤ TRỢ KHÁC

STT

Đối tượng - Danh mục

Tiêu chuẩn m2 sử dụng

Ghi chú

A. Đại đội và tương đương

1

Phòng giao ban đại đội

18

2

Phòng sinh hoạt chung

0,8m2/người

3

Kho đại đội

18

4

Kho trung đội

9

Kể cả tủ áo chiến thuật

B. Tiểu đoàn và tương đương

1

Phòng họp và giao ban

36

2

Phòng Hồ Chí Minh

- Có đủ biên chế

54

- Đơn vị độc lập có quân số trên 100 người

54

Đơn vị độc lập dưới 100 người bố trí kết hợp trong phòng sinh hoạt chung

3

Phòng trực ban

9

4

Phòng quân y

18

C. Trung đoàn và tương đương

1

Phòng họp và giao ban

54

2

Phòng khách

36

3

Nhà trực ban

36

Nhà trực ban gần cổng trung đoàn

4

Phòng văn thư bảo mật

18

5

Nhà phạt kỷ luật

24

Chỉ có ở cấp trung đoàn

D. Cơ quan sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương

1

Sở chỉ huy

230

2

Phòng họp và giao ban

54

3

Phòng khách

36

4

Nhà trực ban, tiếp dân

45

Nhà trực ban gần cổng sư đoàn

5

Phòng bảo mật lưu trữ

36

6

Nhà tạm giữ

24

Sư đoàn đủ quân, tỉnh và thành đội

Đ. Cơ quan tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương

1

Phòng họp

- Phòng nhỏ

36

- Phòng lớn

54

2

Phòng khách

- Phòng nhỏ

36

- Phòng lớn

54

3

Nhà trực ban, tiếp dân

36

4

Phòng bảo mật lưu trữ

54

IV. TIÊU CHUẨN DIỆN TÍCH TRONG NHÀ ĂN

STT

Đối tượng - Danh mục

Tiêu chuẩn m2 sử dụng

Ghi chú

1

Hạ sĩ quan, chiến sĩ

1,7

(*) Cấp tướng và tương đương tổ chức kết hợp vào nhà ăn sĩ quan, bố trí khu vực riêng biệt theo tiêu chuẩn

- Khu vực chế biến và kho

0,5

- Khu vực ăn

0,9

- Khu vực phục vụ

0,3

2

Sĩ quan cấp úy, tá và tương đương

2,0

- Khu vực chế biến và kho

0,5

- Khu vực ăn

1,2

- Khu vực phục vụ

0,3

3

Cấp tướng và tương đương

2,2(*)

- Khu vực chế biến và kho

0,5

- Khu vực ăn

1,4

- Khu vực phục vụ

0,3

Tiêu chuẩn diện tích ở, làm việc, sinh hoạt công cộng và công trình phụ trợ trong doanh trại được thực hiện dần trong một số năm.

V. THIẾT BỊ VỆ SINH

1. Thiết bị vệ sinh nhà ở tập thể:

STT

Đối tượng - Danh mục

Quy mô người

Trang bị

Tắm

Tiểu

Rửa

Dụng cụ giặt

1

Hạ sĩ quan, chiến sĩ

9

1

1

1

1

2 xô đựng nước, 2 chậu giặt, 1 gầu (niên hạn 1 năm)

2

Cấp úy và tương đương

6

1

1

1

1

3

Người lái máy bay

2

1

1

1

1

4

Cấp tá và tương đương

4

1

1

1

1

5

Cấp tướng và tương đương

1

1

1

1

1

Ghi chú: tiêu chuẩn thiết bị vệ sinh của hạ sĩ quan, chiến sĩ chỉ áp dụng cho các cơ quan, đơn vị hành chính sự nghiệp, đối với đơn vị sẵn sàng chiến đấu, khu vệ sinh tắm giặt của bộ đội được xây dựng thành hạng mục riêng cho từng đại đội theo mẫu thiết kế điển hình và được trang bị xô, gầu, chậu theo tiêu chuẩn trên. Đơn vị có nữ phải bố trí riêng.

2. Thiết bị vệ sinh nhà làm việc công cộng

STT

Quy mô quân số

Số lượng người tính cho 1 bộ thiết bị vệ sinh

Thiết bị vệ sinh (bộ)

Tiểu

Rửa

1

Nhỏ hơn hoặc bằng 50

10

1

1

1

2

50 đến 100

50

2

3

2

3

Trên 100

100

3

4

3

Ghi chú:

- Đơn vị có nữ phải bố trí cho nam, nữ riêng.

- Thiết bị vệ sinh:

+ Hạ sĩ quan, chiến sĩ: xí xổm, tiểu máng, tắm và rửa chung (không có thiết bị).

+ Nơi ở của cấp úy và tương đương: xí xổm, tiểu treo, chậu rửa sứ.

+ Nơi ở của cấp tá trở lên: xí bệt, tiểu treo, chậu rửa sứ.

+ Nơi làm việc tập trung: xí xổm, tiểu treo, chậu rửa sứ.

DANH MỤC SỐ 09

ĐỊNH MỨC TIÊU CHUẨN DOANH CỤ
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

Bảng I: Tiêu chuẩn sử dụng trong nhà tập thể cho các đối tượng

STT

Đối tượng - Danh mục

Tiêu chuẩn/người

Giường

Tủ cá nhân

Tủ tài liệu

Bộ bàn ghế uống nước

Bàn đọc sách

Ghế tựa

Tủ áo

Mắc áo

1

Hạ sĩ quan, chiến sĩ

1

2

Cấp úy và tương đương

1

1

1 bộ/3 người

1

3

Cấp thiếu tá, trung tá và tương đương

1

1

1 bộ/3 người

1

4

Cấp thượng, đại tá và tương đương. Người lái máy bay

1

1 bộ/2 người

1

5

Cấp tướng và tương đương

1

1

1

1 bộ

1

1

1

1

Ghi chú:

- Mắc áo sử dụng 2 loại:

+ Cán bộ sơ cấp mắc áo treo.

+ Cán bộ trung, cao cấp mắc áo đứng.

- Ngoài trang bị cá nhân nói trên, đối với mỗi phòng hoặc diện tích ở tương đương 18 m2 lắp 01 quạt trần. Riêng phòng ở tập thể sĩ quan có từ 2 người trở lên, diện tích 18 m2 được trang bị 01 bộ bàn ghế uống nước.

- Doanh cụ trang bị cho cấp tướng và tương đương chỉ áp dụng cho đơn vị và cơ quan. Khối học viện, nhà trường có quy định riêng.

- Phòng ở cấp tướng và tương đương, khi điều kiện ngân sách cho phép được lắp đặt máy điều hòa theo tiêu chuẩn hiện hành.

Bảng II: Tiêu chuẩn doanh cụ trong nhà làm việc cho các đối tượng

STT

Đối tượng - Danh mục

Tiêu chuẩn/người

Bàn làm việc

Ghế tựa

Tủ tài liệu

Bàn họp

Bàn ghế tiếp khách (bộ)

Mắc áo

Đèn bàn

1

Trợ lý chuyên môn (nhân viên)

1

2

1

2

Cán bộ chỉ huy trung đội và tương đương

1

1

3

Cán bộ chỉ huy cấp đại đội và tương đương

1

2

1

1

4

Cán bộ chỉ huy tiểu đoàn và tương đương

1

3

1

1

5

Cán bộ chỉ huy trung đoàn và tương đương

1

5

1

1

1

1

1

6

Cán bộ sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương

1

7

2

1

1

1

1

7

Cán bộ chỉ huy tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương

1

10

2

1

1

1

1

8

Thủ trưởng Bộ

1

15

3

1

1

1

1

Ghi chú:

- Mỗi phòng làm việc được trang bị 01 bàn uống nước và 01 mắc treo áo, quạt trần được bố trí theo định mức 18 m2 sử dụng 01 cái.

- Bàn điện thoại được bố trí theo yêu cầu trang bị thông tin của đơn vị.

- Máy điều hòa được lắp đặt cho cán bộ chỉ huy cấp sư đoàn, cấp cục và tương đương trở lên khi điều kiện ngân sách cho phép.

Bảng III: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng trực ban

STT

Đối tượng - Danh mục

Bàn làm việc

Bàn uống nước

Tủ tài liệu

Ghế tựa

Ghế tựa dài

Giường cá nhân

Quạt trần

Mắc áo

1

Cấp đại đội, tiểu đoàn và tương đương

1

1

2

1

1

1

2

Cấp trung đoàn và tương đương

1

1

1

2

1

2

1

1

3

Cấp sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương trở lên

1

1

1

2

1

2

1

1

Bảng IV: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng văn thư - bảo mật

STT

Đối tượng - Danh mục

Bàn vi tính

Bàn làm việc

Ghế tựa

Giá để VPP

Tủ tài liệu

Bàn để máy phôto

Quạt trần

1

Cấp trung đoàn và tương đương

1

1

2

1

1

1

1

2

Cấp sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương

2

2

4

1

2

1

1

3

Cấp tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương

5

5

10

2

3

2

3

Bảng V: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng lưu trữ

STT

Đối tượng - Danh mục

Bàn làm việc

Bàn vi tính

Ghế tựa

Tủ tài liệu

Giá tài liệu

Quạt trần

1

Cấp trung đoàn và tương đương

2

3

1

2

1

2

Cấp sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương

2

5

1

4

1

3

Cấp tổng cục, quân chủng, binh chủng, quân đoàn và tương đương

5

1

9

1

20

2

4

Cấp quân khu

7

2

16

1

60

3

Bảng VI: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng làm việc của quân y

STT

Đối tượng - Danh mục

Bàn làm việc

Bàn uống nước

Ghế tựa

Ghế tựa dài

Giường cá nhân

Mắc áo

Quạt trần

1

Phòng làm việc của quân y cấp tiểu đoàn và tương đương

1

1

2

1

1

1

1

Ghi chú:

- Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho cấp tiểu đoàn và khối cơ quan, đơn vị hành chính các cấp tương đương

- Tủ thuốc quân y sử dụng theo quy định của ngành Quân y.

Bảng VII: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng họp + giao ban

STT

Đối tượng - Danh mục

Bàn họp

Ghế tựa

Bàn uống nước

Quạt trần

Máy điều hòa

Mắc áo đứng

1

Cấp đại đội và tương đương

1

12

1

1

1

2

Cấp tiểu đoàn và tương đương

2

20

1

2

1

3

Cấp trung đoàn và tương đương

10

30

2

3

2

4

Cấp sư, lữ đoàn, cục và tương đương

16

40

2

3

2

3

5

Cấp tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương

- Phòng nhỏ

10

30

2

2

2

2

- Phòng lớn

20

50

2

3

2

3

Ghi chú:

- Có thể thay thế 1 quạt trần bằng 2 quạt cây (hoặc quạt treo tường).

- Tùy theo quy mô, đối tượng lựa chọn bộ bàn họp bảo đảm kê đủ số ghế theo tiêu chuẩn.

Bảng VIII: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng khách

STT

Đối tượng - Danh mục

Bàn sa lon

Ghế sa lon

Bàn nhỏ (đơn)

Tủ đựng ấm chén

Quạt cây hoặc treo tường

Điều hòa

Mắc áo đứng

1

Cấp trung đoàn và tương đương

2

10

4

1

4

2

2

Cấp sư đoàn, lữ đoàn, cục và tương đương

3

16

8

1

6

2

2

3

Cấp tổng cục, quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng và tương đương

- Phòng nhỏ

2

16

8

1

6

2

2

- Phòng lớn

3

30

15

1

8

2

4

Bảng IX: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng sinh hoạt công cộng

STT

Đối tượng - Danh mục

Bàn họp

Ghế tựa

Giá để sách báo

Tủ đựng nhạc cụ

Tủ để ti vi

Bục tượng bác

Quạt trần

1

Phòng sinh hoạt đại đội

1

15

1

1

1

3

2

Phòng Hồ Chí Minh

2

20

2

1

1

3

Ghi chú:

- Đối với các đơn vị độc lập, quân số từ 50 đến 100 người thì phòng Hồ Chí Minh bố trí trong phòng sinh hoạt và sử dụng doanh cụ của phòng Hồ Chí Minh.

- Trước mắt do ngân sách còn hạn chế nên bàn, ghế trong phòng sinh hoạt và phòng Hồ Chí Minh tạm thời sử dụng tiêu chuẩn trên, các đơn vị tận dụng khả năng hiện có để trang bị thêm.

Bảng X: Tiêu chuẩn doanh cụ phòng học

STT

Đối tượng - Danh mục

Bảng đen hoặc phóc

Bục giảng

Ghế tựa

Bàn ghế học viên

Quạt trần

1

Phòng học trường sĩ quan

1

1

1

2 hv/1 bộ

12 - 15 m2/1 cái

2

Phòng học học viện

2

1

1

2 hv/1 bộ

12 - 15 m2/1 cái

Ghi chú:

- Các phòng học chuyên dùng khác theo tiêu chuẩn riêng.

- Riêng đối với mỗi học viên cấp chiến thuật, chiến dịch và chiến lược được sử dụng 1 bàn, 1 ghế trong phòng học có liên quan đến sử dụng tác nghiệp bản đồ.

Bảng XI: Tiêu chuẩn doanh cụ nhà ăn

STT

Đối tượng - Danh mục

Bàn ăn

Bàn chế biến thực phẩm

Bàn chia

Giá để dụng cụ

Hòm (tủ)

Ghế ngồi

Quạt trần

1

Hạ sĩ quan, chiến sĩ

1 cái/
6 người

1

Bình quân 12 đến 15 m2/ một cái

Các đối tượng khác

1 cái/
4 người

1

2

Nhà ăn đại đội

1

1

3

1

3

Nhà ăn tiểu đoàn

3

4

9

4 hòm và 1 tủ

1. Hạ sĩ quan, chiến sĩ sử dụng loại ghế ngồi là ghế đẩu.

2. Các đối tượng khác sử dụng ghế tựa.

DANH MỤC SỐ 10

ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG TRONG QUÂN ĐỘI
(Ban hành kèm Nghị định số 65/2009/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2009 của Chính phủ)

Nhóm I. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO SINH HOẠT VÀ LÀM VIỆC

1. Điện năng sử dụng cho sinh hoạt và làm việc gồm:

a. Chiếu sáng, làm mát tại phòng ở, phòng làm việc, các công trình công cộng phục vụ cho sinh hoạt và làm việc;

b. Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị nghe nhìn: Ti vi, radio, tăng âm (được trang bị theo quy định của Bộ Quốc phòng về tiêu chuẩn đời sống văn hóa tinh thần trong Quân đội) để phục vụ sinh hoạt chính trị, văn hóa, tinh thần của quân nhân;

c. Sử dụng cho hoạt động của các thiết bị văn phòng được trang bị theo quy định (máy vi tính, máy photo coppi) phục vụ làm việc;

d. Định mức sử dụng điện năng cho sinh hoạt làm việc là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho một người: sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân viên chức quốc phòng, hạ sĩ quan, chiến sĩ (sau đây gọi chung là quân nhân) theo nhóm cấp bậc để phục vụ cho sinh hoạt và làm việc thường xuyên theo chế độ quy định của Quân đội, cụ thể:

Bảng 1: Định mức sử dụng điện năng sinh hoạt, làm việc

STT

Đối tượng - Danh mục

Đơn vị tính

Định mức

1

Hạ sĩ quan, binh sĩ

KWh/người/tháng

10

2

Công nhân viên quốc phòng

KWh/người/tháng

15

3

Cấp úy

KWh/người/tháng

25

4

Cấp tá

KWh/người/tháng

- Cấp thiếu tá, trung tá

KWh/người/tháng

35

- Cấp thượng tá, đại tá

KWh/người/tháng

105

5

Cấp tướng

KWh/người/tháng

- Cấp thiếu tướng, trung tướng

KWh/người/tháng

225

- Cấp thượng tướng, đại tướng

KWh/người/tháng

350

2. Phạm vi áp dụng

a. Định mức sử dụng điện năng sinh hoạt, làm việc áp dụng cho mọi đối tượng là quân nhân hưởng lương hay hưởng phụ cấp từ ngân sách đang công tác, phục vụ trong tất cả các lĩnh vực của Quân đội;

b. Riêng quân nhân biên chế ở tất cả các loại tàu thuyền trong Quân đội không áp dụng định mức này để tính điện năng bảo đảm cho sinh hoạt làm việc vì đã được tính chung trong nhóm điện năng bảo đảm cho tàu thuyền tại bến;

c. Học viên trong thời gian đào tạo tại các trường trong Quân đội cũng được sử dụng định mức này để tính toán mức điện năng sử dụng cho sinh hoạt, làm việc thường xuyên, ngoài ra được áp dụng định mức sử dụng điện năng nhóm 5 (điện năng cho đào tạo) để tính toán bảo đảm điện cho sử dụng các thiết bị chuyên dùng phục vụ dạy và học.

Nhóm II. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO CHỈ HUY SẴN SÀNG CHIẾN ĐẤU

1. Điện năng sử dụng cho chỉ huy sẵn sàng chiến đấu bao gồm:

a. Điện năng sử dụng cho các trang bị kỹ thuật ngành thông tin trong toàn bộ hệ thống thông tin trong Quân đội (trang bị chính, trang bị phụ, trang bị bổ trợ) hoạt động phục vụ cho việc bảo đảm thông tin liên lạc thường xuyên kể cả huấn luyện kỹ thuật;

b. Sử dụng cho các thiết bị chuyển trạng thái sẵn sàng chiến đấu (hệ thống báo động, thiết bị thông báo, báo động phòng không) hoạt động để thông báo kịp thời tình hình cho các đơn vị chuyển trạng thái sẵn sàng chiến đấu;

c. Sử dụng cho các thiết bị truyền thanh, truyền hình, máy vi tính hoạt động để phục vụ cho công tác chỉ huy, giao ban tác chiến và các hoạt động quân sự khác;

d. Sử dụng cho các thiết bị tiêu đồ và điều khiển hoạt động để thực hiện các tác nghiệp kế hoạch, phương án tác chiến thuộc lĩnh vực chỉ huy tác chiến tại các trung tâm chỉ huy;

đ. Sử dụng cho các thiết bị cơ yếu hoạt động;

e. Các trang bị chính, trang bị bổ trợ và trang bị bảo đảm hoạt động tại các trung tâm huấn luyện, trường bắn, theo nhiệm vụ chương trình, nội dung huấn luyện được giao;

g. Các trang bị đặc trưng hoạt động tại các phòng học, thao trường, bãi tập … theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung huấn luyện được giao;

h. Các trang bị bảo đảm điều kiện duy trì nhiệt độ, độ ẩm môi trường ánh sáng để bảo đảm sự hoạt động của các trang bị kỹ thuật và con người trong sở chỉ huy, các trung tâm, đài trạm thông tin;

i. Bảo quản, bồi dưỡng, sửa chữa các trang bị theo biên chế quy định.

2. Định mức sử dụng điện năng cho chỉ huy sẵn sàng chiến đấu là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng để thực hiện các công tác chỉ huy, thông tin, huấn luyện phục vụ sẵn sàng chiến đấu theo các nội dung quy định tại điểm 1 nêu trên.

Nhóm III. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO BẢO ĐẢM KỸ THUẬT

1. Điện năng sử dụng bảo đảm cho công tác kỹ thuật gồm:

a. Sử dụng cho việc kiểm tra, kiểm định, chạy thử vũ khí, trang bị kỹ thuật thuộc tất cả các chuyên ngành kỹ thuật (quân khí, xe, pháo, máy bay, tên lửa, tàu thuyền …) để bảo đảm sẵn sàng chiến đấu và huấn luyện kỹ thuật tại khu kỹ thuật của tất cả các loại hình đơn vị trong toàn quân;

b. Sử dụng cho việc xuất, nhập, bảo quản, bồi dưỡng, sửa chữa, niêm cất vũ khí, trang bị kỹ thuật, vật tư tại các cơ sở, trạm xưởng, kho tàng, khu kỹ thuật của tất cả các loại hình đơn vị trong toàn quân.

Định mức sử dụng điện năng bảo đảm kỹ thuật là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho tất cả các đơn vị trong toàn quân để thực hiện công tác bảo đảm kỹ thuật phục vụ sử dụng, huấn luyện kỹ thuật và sẵn sàng chiến đấu theo các nội dung quy định tại điểm 1 nêu trên.

2. Phạm vi áp dụng

a. Sử dụng cho các trang bị hoạt động bảo đảm duy trì điều kiện môi trường cất giữ và bảo đảm một số trang thiết bị, vật tư hàng hóa trong kho (kho linh kiện, thiết bị điện tử, thiết bị quang học, hóa chất…); duy trì điều kiện môi trường cho phòng làm việc chuyên dùng (phòng kiểm chuẩn đo lường chất lượng, phòng kiểm tra thiết bị đo);

b. Chiếu sáng bảo vệ khu vực kho tàng, trạm xưởng, khu kỹ thuật.

Nhóm IV. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO BẢO ĐẢM HẬU CẦN

1. Điện năng sử dụng cho công tác bảo đảm hậu cần bao gồm:

a. Sử dụng cho các thiết bị tiêu thụ điện để thực hiện các công tác: Xuất nhập, vận chuyển, kiểm tra, thí nghiệm, bảo đảm, bảo dưỡng, sửa chữa các loại vật tư, thiết bị, hàng hóa trong các kho tàng ngành Hậu cần và chế biến, sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa tại các cơ sở trạm, xưởng ngành Hậu cần.

b. Sử dụng cho chiếu sáng phục vụ làm việc trong kho, chiếu sáng bảo vệ khu vực kho, trạm, xưởng.

2. Định mức sử dụng điện năng bảo đảm hậu cần là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho một đơn vị khối lượng vật tư hàng hóa trong kho ngành Hậu cần hoặc trạm, xưởng để thực hiện các công tác theo nhiệm vụ được giao tại các cơ sở kho tàng, trạm, xưởng ngành Hậu cần.

Bảng 2: Định mức sử dụng điện năng cho bảo đảm hậu cần

STT

Đối tượng - Danh mục

Đơn vị tính

Định mức

Chiến lược

Chiến dịch

Chiến thuật

1

Kho xăng dầu

KWh/100 m3 - tháng

95

53

36

2

Kho quân y

KWh/tấn - tháng

13

4

2

3

Kho quân trang

KWh/tấn - tháng

5

1

4

Kho quân lương

KWh/tấn - tháng

3

0,5

5

Trạm chế biến thực phẩm

KWh/trạm - tháng

194

87

44

Nhóm V. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO ĐÀO TẠO

Điện năng sử dụng cho đào tạo bao gồm:

1. Bảo đảm cho hoạt động các trang thiết bị phục vụ cho đào tạo, nghiên cứu và huấn luyện đồng bộ trong phòng học, giảng đường, phòng thí nghiệm, phòng điều hành, thư viện, xưởng in, xưởng thực tập tại các trường trong Quân đội.

2. Bảo quản, bảo dưỡng, sửa chữa vũ khí, trang thiết bị phục vụ cho giảng dạy, học tập, nghiên cứu, luyện tập.

Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo là mức điện năng (số KWh điện) sử dụng trong một tháng trên một học viên phân theo bậc học để thực hiện những nội dung công việc quy định tại điểm 1 và điểm 2 nêu trên.

Bảng 3: Định mức sử dụng điện năng cho đào tạo

STT

Đối tượng - Danh mục

Đơn vị tính

Định mức

Hệ số điều chỉnh kđc cho đối tượng vận dụng định mức

1

Học viên đào tạo cấp chiến dịch, chiến lược

KWh/ học viên tháng

30

- Học viên đào tạo trên đại học, học viên quốc tế kđc = 1,5

- Học viên bổ túc ngắn hạn kđc = 1,2

2

- Học viên đào tạo cấp chiến dịch, chiến thuật.

- Học viên đào tạo chỉ huy binh chủng hợp thành cấp phân đội

- Học viên đào tạo chuyên môn, kỹ thuật cao đẳng trung học

KWh/ học viên tháng

21

- Học viên đào tạo trên đại học, học viên quốc tế kđc = 1,5

- Học viên đào tạo vòng 2, Học viên các lớp ngắn hạn, bổ túc, chuyển loại của các chuyên ngành tương ứng trong nhà trường kđc = 1,5

3

Học viên đào tạo chỉ huy kỹ thuật cấp phân đội

KWh/ học viên tháng

28

- Học viên đào tạo trên đại học, học viên quốc tế kđc = 1,5

- Học viên chuyển cấp đào tạo, học viên các lớp ngắn hạn, bổ túc hoàn thiện của các chuyên ngành tại các học viện nhà trường kđc = 1,2

4

Học viên đào tạo chuyên môn nghiệp vụ cao đẳng, trung học

KWh/ học viên tháng

15

Học viên quốc tế kđc = 1,5

5

- Học viên trường quân sự quân khu, quân đoàn

- Học viên hạ sĩ quan, nhân viên chuyên môn nghiệp vụ

KWh/ học viên tháng

10

- Học viên các lớp bồi dưỡng, tập huấn ngắn hạn trong các trường quân sự quân khu, quân đoàn kđc = 1,2

- Học viên các trường quân sự địa phương được quy đổi theo quỹ thời gian đào tạo kđc = 0,8

Nhóm VI. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO PHÒNG, CHỐNG DỊCH VÀ KHÁM CHỮA BỆNH

1. Điện năng sử dụng cho công tác phòng, chống dịch và khám chữa bệnh bao gồm:

a. Sử dụng cho các thiết bị hoạt động để thực hiện chẩn đoán, điều trị, nghiên cứu khoa học;

b. Sử dụng cho các thiết bị bảo đảm vô trùng, tiệt khuẩn hoạt động;

c. Sử dụng cho các thiết bị hoạt động phục vụ cho công tác bảo quản, bảo hành và bảo đảm kỹ thuật theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung được giao;

d. Sử dụng cho các thiết bị phục vụ cho công tác pha chế, kiểm nghiệm các loại vật tư, sản phẩm y tế hoạt động;

đ. Sử dụng cho các thiết bị hoạt động để phục vụ nuôi dưỡng bệnh nhân và phục vụ sinh hoạt của bệnh nhân đang điều trị tại bệnh viện, bệnh xá, cơ sở điều trị;

e. Các thiết bị hoạt động phục vụ cho công tác phòng, chống dịch và khám chữa bệnh theo nhiệm vụ, chương trình, nội dung được giao;

g. Bảo đảm cho nhiệm vụ sẵn sàng chiến đấu và các nhiệm vụ đột xuất khác.

Định mức sử dụng điện năng cho phòng, chống dịch và khám chữa bệnh là mức điện năng (số KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng quy về cho một giường bệnh (theo các cấp loại) hoặc một loại hình tổ chức ngành Quân y (đội vệ sinh phòng dịch) để thực hiện các nội dung công việc tại điểm 1 nêu trên.

Bảng 4: Định mức sử dụng điện năng cho phòng, chống dịch và khám chữa bệnh

STT

Đối tượng - Danh mục

Đơn vị tính

Định mức

1

Giường bệnh loại 1 - mức 1

KWh/1 giường bệnh/tháng

264

2

Giường bệnh loại 1 - mức 2

KWh/1 giường bệnh/tháng

220

3

Giường bệnh loại 1 - mức 3

KWh/1 giường bệnh/tháng

200

4

Giường bệnh loại 2 - mức 1

KWh/1 giường bệnh/tháng

132

5

Giường bệnh loại 2 - mức 2

KWh/1 giường bệnh/tháng

110

6

Giường bệnh loại 2 - mức 3

KWh/1 giường bệnh/tháng

90

7

Giường bệnh xá sư đoàn

KWh/1 giường bệnh/tháng

30

8

Giường bệnh xá trung đoàn

KWh/1 giường bệnh/tháng

20

9

Đội vệ sinh phòng dịch cấp quân khu

KWh/1 đội/tháng

2.500

10

Đội vệ sinh phòng dịch cấp quân đoàn

KWh/1 đội/tháng

2.000

2. Phạm vi áp dụng: số lượng giường bệnh tại các bệnh viện, bệnh xá trong toàn quân theo biên chế.

Nhóm VII. ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG ĐIỆN NĂNG CHO NHIỆM VỤ KHÁC

Định mức sử dụng điện năng cho nhiệm vụ khác là mức sử dụng điện năng (KWh điện) quy định sử dụng trong một tháng cho các đối tượng, các công việc đặc thù khác không thuộc nhiệm vụ đã nêu trên (an điều dưỡng, hoạt động văn hóa nghệ thuật, đối ngoại, công tác thư viện, bảo tàng, nghiên cứu khoa học quân sự; điện bơm nước…).

Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành thông tư hướng dẫn cụ thể về định mức sử dụng điện năng theo từng cấp đơn vị, từng ngành kỹ thuật cho phù hợp./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Nghị định 65/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 123/2003/NĐ-CP quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ

  • Số hiệu: 65/2009/NĐ-CP
  • Loại văn bản: Nghị định
  • Ngày ban hành: 31/07/2009
  • Nơi ban hành: Chính phủ
  • Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Từ số 385 đến số 386
  • Ngày hiệu lực: 15/09/2009
  • Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định
Tải văn bản