Chương 3 Nghị định 59/2017/NĐ-CP về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen
CHIA SẺ LỢI ÍCH TỪ VIỆC SỬ DỤNG NGUỒN GEN
Điều 21. Các loại hình lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen
1. Các lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen bao gồm lợi ích bằng tiền hoặc lợi ích không bằng tiền.
2. Các lợi ích bằng tiền, bao gồm:
a) Tiền thu thập mẫu vật di truyền;
b) Tiền bản quyền;
c) Tiền nhượng quyền thương mại;
d) Các khoản tiền thanh toán một lần hoặc theo đợt theo thỏa thuận;
đ) Các lợi ích bằng tiền khác phát sinh trong quá trình sử dụng nguồn gen.
3. Các lợi ích không bằng tiền, bao gồm:
a) Chia sẻ kết quả nghiên cứu;
b) Quyền được tham gia hoạt động hợp tác nghiên cứu, phát triển, sản xuất các sản phẩm thương mại;
c) Quyền được tiếp cận với thông tin khoa học, kỹ thuật liên quan;
d) Chuyển giao công nghệ cho Bên cung cấp nguồn gen;
đ) Đào tạo, nâng cao năng lực nghiên cứu và phát triển nguồn gen;
e) Quyền sở hữu trí tuệ chung tương ứng với tỷ lệ đóng góp đối với kết quả sáng tạo trên cơ sở tiếp cận nguồn gen;
g) Các lợi ích không bằng tiền khác.
Điều 22. Cách thức chia sẻ lợi ích bằng tiền
1. Tỷ lệ chia sẻ lợi ích bằng tiền đối với sản phẩm được tạo ra từ quá trình sử dụng nguồn gen không thấp hơn 1% tổng doanh thu hàng năm của sản phẩm đó.
2. Tỷ lệ chia sẻ lợi ích bằng tiền thu được từ việc chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen; sử dụng quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ việc sử dụng nguồn gen phải đảm bảo cho Bên cung cấp không thấp hơn 2% tổng giá trị chuyển giao hoặc tổng tiền thu được từ việc sử dụng quyền sở hữu trí tuệ.
3. Tổng lợi ích bằng tiền từ việc tiếp cận, sử dụng nguồn gen được chia sẻ cho các bên liên quan như sau:
a) Bên cung cấp là Ủy ban nhân dân cấp xã, Ban quản lý khu bảo tồn, Chủ cơ sở lưu giữ, bảo quản nguồn gen thuộc nhà nước quản lý, cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học, cơ sở nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được nhà nước giao quản lý được chia sẻ 30% lợi ích bằng tiền theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; 70% lợi ích bằng tiền thu được còn lại nộp vào ngân sách nhà nước để sử dụng cho hoạt động bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học;
b) Bên cung cấp là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được giao quản lý nguồn gen được chia sẻ 50% lợi ích bằng tiền được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này; 50% lợi ích bằng tiền thu được còn lại nộp vào ngân sách nhà nước để sử dụng cho hoạt động bảo tồn và sử dụng bền vững đa dạng sinh học.
Điều 23. Chia sẻ lợi ích không bằng tiền
1. Việc chia sẻ lợi ích không bằng tiền phát sinh từ hoạt động sử dụng nguồn gen do các bên thỏa thuận và được ghi nhận tại Hợp đồng.
2. Các đối tượng được chia sẻ lợi ích không bằng tiền, bao gồm: Bên cung cấp đối tác trong nước của Bên tiếp cận là tổ chức nước ngoài và các tổ chức, cá nhân liên quan khác.
3. Khi công bố các kết quả nghiên cứu khoa học hoặc đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ sử dụng nguồn gen, các tổ chức, cá nhân phải ghi rõ nguồn gốc, xuất xứ của nguồn gen đã tiếp cận.
Nghị định 59/2017/NĐ-CP về quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Nguyên tắc trong quản lý tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen
- Điều 5. Cơ quan đầu mối quốc gia thực hiện Nghị định thư Nagoya
- Điều 6. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp, gia hạn và thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen
- Điều 7. Đối tượng đăng ký và đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
- Điều 8. Yêu cầu đối với đối tượng đăng ký và đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
- Điều 9. Đăng ký tiếp cận nguồn gen
- Điều 10. Thỏa thuận, ký Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
- Điều 11. Xác nhận Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
- Điều 13. Thẩm định và cấp Giấy phép tiếp cận nguồn gen
- Điều 14. Thay đổi mục đích tiếp cận nguồn gen; chuyển giao nguồn gen, dẫn xuất của nguồn gen cho bên thứ ba và đăng ký quyền sở hữu trí tuệ đối với kết quả sáng tạo từ sử dụng nguồn gen
- Điều 15. Hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích
- Điều 16. Nội dung và thời hạn của Giấy phép tiếp cận nguồn gen
- Điều 17. Gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen
- Điều 18. Thu hồi Giấy phép tiếp cận nguồn gen
- Điều 19. Phí thẩm định hồ sơ đề nghị cấp, gia hạn Giấy phép tiếp cận nguồn gen
- Điều 20. Yêu cầu đối với học sinh, sinh viên, nghiên cứu sinh, tổ chức khoa học và công nghệ Việt Nam đưa nguồn gen ra nước ngoài
- Điều 21. Các loại hình lợi ích từ việc sử dụng nguồn gen
- Điều 22. Cách thức chia sẻ lợi ích bằng tiền
- Điều 23. Chia sẻ lợi ích không bằng tiền