Điều 18 Nghị định 58/2022/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
1. Các tổ chức phi chính phủ nước ngoài bị đình chỉ hoạt động trong các trường hợp sau:
a) Tiếp tục hoạt động khi Giấy đăng ký hết hạn;
b) Không hoạt động đúng lĩnh vực, địa bàn được quy định tại Giấy đăng ký;
c) Sử dụng hoặc thông báo thông tin về tài khoản giao dịch không đúng với tài khoản giao dịch đã đăng ký.
2. Khi phát hiện tổ chức phi chính phủ nước ngoài có vi phạm pháp luật hoặc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Bộ Ngoại giao xem xét ra quyết định đình chỉ hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài trên cơ sở ý kiến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. Việc lấy ý kiến được thực hiện bằng hình thức tổ chức cuộc họp hoặc gửi văn bản lấy ý kiến các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan. Trường hợp Bộ Ngoại giao lấy ý kiến bằng văn bản, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Bộ Ngoại giao, các cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản để Bộ Ngoại giao tổng hợp, quyết định. Nếu có ý kiến khác nhau giữa các cơ quan, Bộ Ngoại giao tổ chức cuộc họp để thống nhất. Quyết định đình chỉ hoạt động được chuyển tới Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài để thông báo cho tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
3. Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi có quyết định đình chỉ hoạt động, Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài thông báo tới tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
4. Trong thời hạn không quá 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định đình chỉ hoạt động, tổ chức phi chính phủ nước ngoài có trách nhiệm khắc phục các vi phạm nêu tại quyết định đình chỉ hoạt động và thông báo kết quả khắc phục cho Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
Nghị định 58/2022/NĐ-CP về đăng ký và quản lý hoạt động của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam
- Số hiệu: 58/2022/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 31/08/2022
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Phạm Bình Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2022
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chính sách của Chính phủ Việt Nam đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
- Điều 5. Các hành vi bị cấm đối với các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
- Điều 6. Cơ sở dữ liệu về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
- Điều 7. Thẩm quyền cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, cấp lại, đình chỉ, chấm dứt hoạt động và thu hồi Giấy đăng ký
- Điều 8. Địa bàn và lĩnh vực hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài
- Điều 9. Thời hạn Giấy đăng ký
- Điều 10. Điều kiện cấp Giấy đăng ký hoạt động
- Điều 11. Trình tự, thủ tục cấp Giấy đăng ký hoạt động
- Điều 12. Trình tự, thủ tục gia hạn Giấy đăng ký hoạt động
- Điều 13. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy đăng ký hoạt động
- Điều 14. Điều kiện cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện
- Điều 15. Trình tự, thủ tục cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện
- Điều 16. Trình tự, thủ tục gia hạn Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện
- Điều 17. Trình tự, thủ tục sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện
- Điều 20. Quyền của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
- Điều 21. Nghĩa vụ của các tổ chức phi chính phủ nước ngoài
- Điều 22. Trách nhiệm của Bộ Ngoại giao
- Điều 23. Trách nhiệm của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- Điều 24. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương