Chương 4 Nghị định 58/2018/NĐ-CP về bảo hiểm nông nghiệp
Điều 35. Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1. Tổ chức tuyên truyền về bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
2. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại
3. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại
4. Bố trí ngân sách để thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
5. Chủ trì, phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Nghị định này theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 36. Trách nhiệm của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tổ chức tuyên truyền thực hiện bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
2. Phối hợp với Bộ Tài chính xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại
3. Phối hợp với Bộ Tài chính phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại
5. Phối hợp với Bộ Tài chính báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ kết quả thực hiện Nghị định này theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
6. Ban hành quy trình, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật trong sản xuất nông nghiệp để tạo điều kiện cho việc thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp.
Điều 37. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
1. Tổ chức tuyên truyền, vận động tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp thực hiện bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
2. Tổ chức thực hiện bảo hiểm nông nghiệp, chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định này. Chỉ đạo các Sở, ban, ngành, địa phương trên địa bàn phối hợp thực hiện bảo hiểm nông nghiệp, chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
3. Tổ chức thực hiện phê duyệt đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại
4. Căn cứ dự toán ngân sách đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, bố trí ngân sách địa phương để thực hiện hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và thực hiện cấp kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
5. Chỉ đạo các cơ quan chức năng có liên quan tổ chức thực hiện công tác kiểm soát rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất và phòng, chống gian lận bảo hiểm theo quy định tại Mục 2 Chương II Nghị định này.
6. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định sau:
a) Định kỳ hàng quý, hàng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm lập báo cáo chi tiết về kinh phí hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp theo Mẫu số 08 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gửi về Bộ Tài chính; báo cáo kết quả thực hiện bảo hiểm nông nghiệp cho cây trồng, vật nuôi, nuôi trồng thủy sản theo Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Thời hạn báo cáo
- Báo cáo quý: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
- Báo cáo năm: Chậm nhất là 60 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Điều 38. Trách nhiệm của Hội Nông dân Việt Nam
1. Phối hợp với chính quyền địa phương để tổ chức thực hiện bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
2. Hướng dẫn, vận động hội viên tuân thủ quy định pháp luật về thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và các quy định pháp luật có liên quan đến trồng trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và nuôi trồng thủy sản.
3. Chủ động tuyên truyền về việc thực hiện bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
Điều 39. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm
1. Tổ chức thực hiện bảo hiểm nông nghiệp, chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp theo quy định tại Nghị định này.
2. Doanh nghiệp bảo hiểm thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp có trách nhiệm:
a) Thực hiện lập và gửi cho Bộ Tài chính các báo cáo nghiệp vụ theo tháng, quý, năm theo Mẫu số 10, Mẫu số 11 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý, năm theo Mẫu số 12, Mẫu số 13 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Thời hạn báo cáo
- Báo cáo tháng: Chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc tháng.
- Báo cáo quý: Chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
- Báo cáo năm: Chậm nhất là 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
c) Ngoài các báo cáo nghiệp vụ quy định tại điểm a Khoản này, Bộ Tài chính có thể yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm báo cáo bổ sung về tình hình hoạt động, tình hình tài chính của doanh nghiệp để phục vụ cho công tác thống kê và đánh giá tình hình triển khai bảo hiểm nông nghiệp.
d) Doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của các báo cáo của mình.
Nghị định 58/2018/NĐ-CP về bảo hiểm nông nghiệp
- Số hiệu: 58/2018/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 18/04/2018
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 547 đến số 548
- Ngày hiệu lực: 05/06/2018
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Các loại hình bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 5. Nguyên tắc thực hiện bảo hiểm nông nghiệp và chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 6. Hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 7. Đồng bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 8. Tái bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 9. Bồi thường bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 10. Giải quyết tranh chấp
- Điều 11. Quy tắc, điều khoản, biểu phí bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 12. Trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 13. Trách nhiệm của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm trong giao kết, thực hiện hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 14. Trách nhiệm trong việc kiểm soát rủi ro, đề phòng, hạn chế tổn thất và phòng, chống gian lận bảo hiểm
- Điều 15. Kiểm soát rủi ro
- Điều 16. Đề phòng, hạn chế tổn thất
- Điều 17. Phòng, chống gian lận bảo hiểm
- Điều 18. Đối tượng bảo hiểm được hỗ trợ
- Điều 19. Mức hỗ trợ
- Điều 20. Rủi ro được bảo hiểm được hỗ trợ
- Điều 21. Địa bàn được hỗ trợ
- Điều 22. Thực hiện chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp trong từng thời kỳ
- Điều 23. Nguồn kinh phí hỗ trợ
- Điều 24. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê duyệt đối tượng được hỗ trợ
- Điều 25. Phương thức hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 26. Hồ sơ, trình tự, thủ tục chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước
- Điều 27. Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 27. Chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 29. Phân bổ dự toán, quản lý và quyết toán kinh phí
- Điều 30. Điều kiện doanh nghiệp bảo hiểm triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 31. Phương thức triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 32. Hợp đồng bảo hiểm triển khai chính sách hỗ trợ bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 33. Hồ sơ, trình tự, thủ tục phê chuẩn/thay đổi sản phẩm bảo hiểm nông nghiệp
- Điều 34. Theo dõi doanh thu, chi phí