HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46-HĐBT | Hà Nội, ngày 05 tháng 3 năm 1987 |
Căn cứ Nghị quyết của Hội đồng Nhà nước số 782-NQ/HĐNN7 ngày 16-2-1987 phê chuẩn việc thành lập Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm.
1. Căn cứ vào đường lối và chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, xây dựng các quy hoạch, kế hoạch (dài hạn, 5 năm, hàng năm) về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp chế biến nông sản, thực phẩm, thu mua, phân phối lương thực trong cả nước trình Hội đồng Bộ trưởng quyết định và tổ chức chỉ đạo thực hiện kế hoạch ấy.
2. Xây dựng các dự án pháp luật, các chính sách, chế độ, thể lệ, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật, quy trình, quy phạm về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp thực phẩm, về thu mua, bảo quản, chế biến, phân phối lương thực trình Hội đồng Bộ trưởng quyết định hoặc tự quyết định theo thẩm quyền của Bộ.
3. Xây dựng các dự đoán về phát triển khoa học và kỹ thuật của ngành nông nghiệp, công nghiệp thực phẩm, thống nhất quản lý việc thực hiện đường lối, chính sách về khoa học và kỹ thuật, về công tác nghiên cứu, phát triển khoa học và kỹ thuật; chỉ đạo việc đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chế biến, bảo quản lương thực và nông sản, thực phẩm.
4. Tổ chức chỉ đạo thực hiện việc cải tạo và hoàn thiện quan hệ sản xuất trong sản xuất nông nghiệp, chế biến nông sản, thực phẩm ở các tổ chức quốc doanh, tập thể và các thành phần kinh tế khác. Tổ chức cải tạo và quản lý thị trường lương thực.
5. Chỉ đạo việc xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch hợp tác quốc tế về kinh tế và khoa học kỹ thuật, xuất, nhập khẩu nông sản, lương thực, thực phẩm, nhận vật tư thiết bị phục vụ sản xuất nông nghiệp và công nghiệp thực phẩm, bảo quản và chế biến lương thực theo đường lối chính sách và những quy định của Nhà nước trong quan hệ với nước ngoài.
6. Trình Hội đồng Bộ trưởng quyết định hệ thống tổ chức bộ máy quản lý ngành từ Trung ương đến địa phương.
Trình Hội đồng Bộ trưởng ban hành hoặc tự ban hành các chính sách, chế độ đối với cán bộ, công nhân viên chức, các chức danh và tiêu chuẩn nghiệp vụ viên chức của ngành.
Tổ chức và chỉ đạo công tác đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng cán bộ, công nhân viên chức của ngành theo sự phân công, phân cấp quản lý của Hội đồng Bộ trưởng.
7. Tổ chức chỉ đạo việc sản xuất, nhập khẩu và cung ứng vật tư kỹ thuật, thiết bị chuyên dùng trong sản xuất nông nghiệp, trong chế biến nông sản, thực phẩm, trong thu mua, bảo quản, chế biến và phân phối lương thực (theo danh mục Nhà nước phân công). Hướng dẫn các ngành, các địa phương xây dựng cơ sở vật chất chuyên dùng cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp chế biến thực phẩm, thu mua, bảo quản, chế biến và phân phối lương thực theo quy hoạch, kế hoạch Nhà nước.
8. Phát huy quyền chủ động sản xuất kinh doanh của các cơ sở. Chỉ đạo và kiểm tra các đơn vị trực thuộc nhằm bảo đảm thực hiện những nhiệm vụ và kế hoạch Nhà nước; sử dụng có hiệu quả cán bộ, lao động, tiền vốn, vật tư, thiết bị được Nhà nước giao.
Hướng dẫn, kiểm tra các ngành, các địa phương, các cơ sở trong cả nước về những vấn đề thuộc chức năng quản lý Nhà nước của ngành nông nghiệp, lương thực và công nghiệp thực phẩm nhằm bảo đảm chấp hành nghiêm chỉnh, thống nhất những công việc thuộc nội dung quản lý của Ngành.
1. Văn phòng
2. Vụ Kế hoạch
3. Vụ Tài chính kế toán
4. Vụ Xây dựng cơ bản
5. Vụ Tổ chức cán bộ
6. Vụ Lao động tiền lương
7. Vụ Sản xuất
8. Vụ Lương thực
9. Vụ Khoa học kỹ thuật
10. Vụ Hợp tác quốc tế
11. Ban Quản lý và cải tạo nông nghiệp - công nghiệp thực phẩm
12. Ban Thanh tra
Các Vụ, Cục, ban không tổ chức phòng, thực hiện chế độ thủ trưởng Vụ, Cục, ban làm việc trực tiếp với các chuyên viên. Riêng Văn phòng Bộ có thể tổ chức một số phòng như phòng hành chính, quản trị, tổng hợp.
Nhiệm vụ cụ thể, biên chế cán bộ và lề lối làm việc của các đơn vị nói trên do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm quy định.
Võ Văn Kiệt (Đã ký) |
- 1Nghị quyết số 782b-NQ/HĐNN7 về việc bổ nhiệm một số thành viên của Hội đồng Bộ trưởng do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 152-CP năm 1961 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp do Hội Đồng Chính Phủ ban hành
- 3Luật tổ chức Hội đồng Bộ trưởng 1981
- 4Nghị định 73-CP năm 1995 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nghị định 46-HDDBT năm 1987 quy định chức năng, nhiệm vụ và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm do Hội đồng Bộ trưởng ban hành
- Số hiệu: 46-HĐBT
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 05/03/1987
- Nơi ban hành: Hội đồng Bộ trưởng
- Người ký: Võ Văn Kiệt
- Ngày công báo: 31/03/1987
- Số công báo: Từ số 1 đến số 3
- Ngày hiệu lực: 05/03/1987
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định