Điều 12 Nghị định 43/2024/NĐ-CP hướng dẫn xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
Điều 12. Hồ sơ đề nghị xét tặng
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng của cá nhân bao gồm:
a) Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân” theo Mẫu số 01 và Bản khai thành tích đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú” theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Có một trong các tài liệu chứng minh những đóng góp đối với việc giữ gìn, truyền nghề, dạy nghề: Băng hoặc đĩa hình hoặc ảnh mô tả các kỹ năng, kỹ xảo đang nắm giữ hoặc bản chứng thực trong trường hợp cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện, bản photocopy (có bản gốc để đối chiếu) trong trường hợp cá nhân nộp trực tiếp giấy chứng nhận hoặc quyết định tặng thưởng Huân chương, Huy chương, Giải thưởng, Bằng khen hoặc các tài liệu khác liên quan.
2. Hồ sơ của Hội đồng cấp tỉnh trình Hội đồng chuyên ngành cấp bộ bao gồm:
a) Tờ trình của Hội đồng cấp tỉnh theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này, kèm theo hồ sơ cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Biên bản họp Hội đồng cấp tỉnh theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này; biên bản kiểm phiếu (có đóng dấu treo) kèm Phiếu bầu của thành viên Hội đồng theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
d) Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách trình tại điểm b khoản này theo Mẫu số 09 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
đ) Ý kiến bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền liên quan về các hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu vinh dự nhà nước;
e) Quyết định thành lập Hội đồng cấp tỉnh.
3. Hồ sơ của Hội đồng chuyên ngành cấp bộ trình Hội đồng cấp Nhà nước bao gồm:
a) Tờ trình của Hội đồng chuyên ngành cấp bộ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này, kèm theo hồ sơ cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Biên bản họp Hội đồng chuyên ngành cấp bộ theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này; Biên bản kiểm phiếu (có đóng dấu treo) kèm Phiếu bầu của thành viên Hội đồng theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
d) Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách trình tại điểm b khoản này theo Mẫu số 09 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
đ) Quyết định thành lập Hội đồng chuyên ngành cấp bộ.
4. Hồ sơ của Hội đồng cấp Nhà nước trình Thủ tướng Chính phủ bao gồm:
a) Tờ trình của Hội đồng cấp Nhà nước theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
b) Danh sách đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này, kèm theo hồ sơ cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Biên bản họp Hội đồng cấp Nhà nước theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này; biên bản kiểm phiếu (có đóng dấu treo) kèm Phiếu bầu của thành viên Hội đồng theo Mẫu số 06, Mẫu số 07, Mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
d) Tóm tắt thành tích của cá nhân theo danh sách trình tại điểm b, khoản này theo Mẫu số 09 tại Phụ lục kèm theo Nghị định này;
đ) Quyết định thành lập Hội đồng cấp Nhà nước.
Nghị định 43/2024/NĐ-CP hướng dẫn xét tặng danh hiệu "Nghệ nhân nhân dân", "Nghệ nhân ưu tú" trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
- Số hiệu: 43/2024/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 19/04/2024
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Trần Lưu Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/06/2024
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Thời gian xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân Ưu tú”
- Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”
- Điều 6. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”
- Điều 7. Tiêu chuẩn xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân ưu tú”
- Điều 8. Nhiệm vụ, nguyên tắc làm việc, thành phần của Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú” trong lĩnh vực nghề thủ công mỹ nghệ
- Điều 9. Hội đồng cấp tỉnh
- Điều 10. Hội đồng chuyên ngành cấp bộ
- Điều 11. Hội đồng cấp Nhà nước
- Điều 12. Hồ sơ đề nghị xét tặng
- Điều 13. Nộp và tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét tặng
- Điều 14. Quy trình, thủ tục xét tặng ở Hội đồng cấp tỉnh
- Điều 15. Quy trình, thủ tục xét tặng ở Hội đồng chuyên ngành cấp bộ
- Điều 16. Quy trình, thủ tục xét tặng ở Hội đồng cấp Nhà nước
- Điều 17. Công bố Quyết định của Chủ tịch nước phong tặng và trao tặng danh hiệu “Nghệ nhân nhân dân”, “Nghệ nhân ưu tú”