Điều 11 Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
Điều 11. Lập, công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ
1. Lập Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ:
a) Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 31 của Luật Tài nguyên nước, quy định tại
b) Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ bao gồm các nội dung chính sau:
- Tên, địa giới hành chính của hồ, đoạn sông, suối, kênh, rạch phải lập hành lang bảo vệ;
- Chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước;
- Danh sách, phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước phải thực hiện việc cắm mốc theo quy định tại Khoản 1 Điều 12,
c) Hồ sơ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét phê duyệt bao gồm: Tờ trình; dự thảo Quyết định phê duyệt Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ kèm theo Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên địa bàn và các tài liệu khác có liên quan.
Tờ trình phải bao gồm các nội dung chính sau: thuyết minh về việc lựa chọn các nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ; cơ sở xác định chức năng của từng hành lang bảo vệ; quá trình tổ chức xây dựng Danh mục.
2. Công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ:
a) Trong thời hạn không quá mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ trên các phương tiện thông tin đại chúng, thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) nơi có nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ;
b) Việc phê duyệt, công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ phải hoàn thành trong thời hạn không quá hai (02) năm kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành và định kỳ năm (05) năm được xem xét, điều chỉnh hoặc điều chỉnh khi cần thiết.
Nghị định 43/2015/NĐ-CP Quy định lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- Số hiệu: 43/2015/NĐ-CP
- Loại văn bản: Nghị định
- Ngày ban hành: 06/05/2015
- Nơi ban hành: Quốc hội
- Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Từ số 553 đến số 554
- Ngày hiệu lực: 01/07/2015
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
- Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
- Điều 2. Đối tượng áp dụng
- Điều 3. Giải thích từ ngữ
- Điều 4. Chức năng của hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 5. Nguyên tắc lập, quản lý hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 6. Các hành vi bị cấm trong phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 7. Căn cứ xác định phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 8. Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện, thủy lợi
- Điều 9. Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạch
- Điều 10. Phạm vi hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ tự nhiên, hồ nhân tạo ở đô thị, khu dân cư tập trung và các nguồn nước khác
- Điều 11. Lập, công bố Danh mục nguồn nước phải lập hành lang bảo vệ
- Điều 12. Cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với hồ chứa thủy điện, thủy lợi
- Điều 13. Cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước đối với sông, suối, kênh, rạch, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo ở các đô thị, khu dân cư tập trung và các nguồn nước khác
- Điều 14. Kinh phí cắm mốc hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 15. Yêu cầu đối với các hoạt động trong hành lang bảo vệ nguồn nước
- Điều 16. Trách nhiệm của các Bộ, cơ quan ngang Bộ
- Điều 17. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các cấp